Thuốc Suboxone®

(4.03) - 19 đánh giá

Tên gốc: buprenorphine, naloxone

Tên biệt dược: Suboxone®

Phân nhóm: thuốc hỗ trợ cai nghiện

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Suboxone® là gì?

Suboxone® thường được dùng trong điều trị cai nghiện. Thuốc này không được sử dụng để làm giảm đau.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Suboxone® cho người lớn như thế nào?

Vào ngày đầu tiên, bạn dùng 8mg buprenorphine/2mg naloxone . Các bác sĩ có thể cho bạn dùng 2mg buprenorphine/0,5mg naloxone hoặc 4mg buprenorphine/1mg naloxone và có thể tăng liều thêm 2 hoặc 4mg buprenorphine cách khoảng 2 giờ dưới sự giám sát chặt chẽ, đến 8mg buprenorphine/2mg naloxone dựa trên mức độ kiểm soát của các triệu chứng cai nghiện cấp tính.

Vào ngày thứ hai, bạn dùng liều đơn 16mg buprenorphine/4mg naloxone/ngày.

Liều dùng thuốc Suboxone® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Suboxone® như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Thuốc này có thể làm chậm hoặc ngừng thở.

Thuốc này có thể gây nghiện. Bạn không được chia sẻ thuốc với người khác, đặc biệt là người có tiền sử lạm dụng ma túy hoặc nghiện. Việc lạm dụng thuốc có thể gây nghiện, quá liều hoặc tử vong, đặc biệt là ở trẻ em hoặc người khác sử dụng thuốc mà không có đơn thuốc. Việc tự ý bán hoặc phân phối Suboxone® là vi phạm pháp luật.

Bạn sử dụng tay khô khi cầm viên thuốc hoặc phim đặt dưới lưỡi. Bạn nên uống một ly nước để làm ẩm miệng trước khi đặt thuốc. Thuốc có thể dược dùng ở dạng đặt dưới lưỡi hoặc đặt trong má để hòa tan. Bạn không nhai, cắt đôi viên thuốc hoặc phim và không được nuốt trọn viên thuốc.

Bạn không được sử dụng Suboxone® gián đoạn vì có thể gây triệu chứng cai thuốc khó chịu. Hãy hỏi bác sĩ nếu bạn muốn ngừng sử dụng thuốc an toàn.

Bạn không được nghiền hoặc bẻ một viên Suboxone® để hít bột hoặc pha loãng thuốc để tiêm vào tĩnh mạch vì điều này đã dẫn đến tử vong.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Suboxone®?

Một số tác dụng phụ thường gặp của Suboxone® bao gồm:

  • Chóng mặt;
  • Buồn ngủ;
  • Mờ mắt;
  • Cảm giác say rượu;
  • Đau lưỡi;
  • Đỏ hoặc tê trong miệng;
  • Táo bón;
  • Buồn nôn nhẹ;
  • Nôn mửa;
  • Đau đầu;
  • Đau lưng;
  • Sưng bàn tay, bàn chân;
  • Nhịp tim đập nhanh hoặc mạnh;
  • Tăng tiết mồ hôi;
  • Gặp các vấn đề về giấc ngủ (mất ngủ).

Liên hệ với bác sĩ ngay lập tức hoặc tìm sự chăm sóc y tế khẩn cấp nếu các tình trạng sau xảy ra với bạn:

  • Thở yếu hoặc thở nông, cảm giác như sắp ngất;
  • Lú lẫn, mất phối hợp giác quan, cảm thấy rất yếu;
  • Mờ mắt, nói líu nhíu;
  • Bạn gặp các vấn đề tuyến thượng thận – buồn nôn, nôn mửa, ăn mất ngon, chóng mặt, cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi;
  • Nồng độ serotonin cao trong cơ thể – dễ kích động, ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ quá mức, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất phối hợp, ngất xỉu;
  • Bạn gặp các vấn đề về gan – buồn nôn, đau dạ dày, ăn mất ngon, nước tiểu sẫm màu, phân màu sét, vàng da (hoặc mắt);
  • Xảy ra các triệu chứng cai nghiện – tiêu chảy, nôn mửa, run, chảy nước mũi, chảy nước mắt, đau cơ, cảm thấy nóng hoặc lạnh.

Giống như các loại thuốc gây nghiện khác, Suboxone® có thể làm chậm hơi thở của bạn. Nếu hơi thở quá yếu có thể dẫn đến tử vong.

Trong quá trình sử dụng thuốc để cai nghiện, Suboxone® có thể gây ra tình trạng dung nạp và lệ thuộc thuốc. Việc đột ngột ngừng sử dụng Suboxone® có thể gây ra cho bạn các triệu chứng khó chịu khi thiếu thuốc. Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra trong thời gian sử dụng thuốc hoặc thời gian cai thuốc gồm có:

  • Táo bón;
  • Tiêu chảy;
  • Chứng đau thắt lưng hoặc đau khớp;
  • Mất ngủ;
  • Cáu gắt;
  • Dễ bị kích động;
  • Đồng tử thu bé bằng đầu đinh ghim;
  • Giãn đồng tử.

Bạn cần đi cấp cứu ngay nếu có bất kì dấu hiệu dị ứng với Suboxone® như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Suboxone®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Suboxone®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý sau đây:
    • Các vấn đề về hô hấp hay các bệnh ở phổi;
    • Phì đại tuyến tiền liệt, vấn đề về tiểu tiện;
    • Bệnh gan hoặc thận;
    • Cột sống cong bất thường gây ảnh hưởng hệ hô hấp;
    • Các vấn đề ở túi mật, tuyến thượng thận hoặc tuyến giáp;
    • Tiền sử lạm dụng ma túy, nghiện rượu hoặc bệnh tâm thần;
    • Tiền sử chấn thương ở đầu, khối u não hoặc động kinh.

Sử dụng lâu dài thuốc có chất gây nghiện có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản (khả năng có con) ở cả nam giới và phụ nữ. Hiện vẫn chưa xác định đươc ảnh hưởng của chất gây nghiện đối với khả năng sinh sản là vĩnh viễn hay tạm thời.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Buprenorphine và naloxone có thể tiết vào sữa mẹ và gây buồn ngủ hoặc các vấn đề về hô hấp ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Suboxone® có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Suboxone® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Suboxone® bao gồm:

  • Các loại thuốc narcotic khác như thuốc giảm đau có chất gây nghiện hoặc thuốc ho kê theo đơn;
  • Thuốc gây buồn ngủ hoặc làm chậm nhịp thở của bạn như: thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, thuốc an thần, thuốc giảm đau hoặc thuốc chống loạn thần;
  • Thuốc gây ảnh hưởng đến nồng độ serotonin trong cơ thể – thuốc giảm trầm cảm, thuốc điều trị bệnh Parkinson, thuốc trị đau nửa đầu, nhiễm trùng nặng, thuốc chống buồn nôn và nôn.

Thuốc Suboxone® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Suboxone®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Suboxone® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Suboxone® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Suboxone® có dạng viên đặt dưới lưỡi, phim đặt dưới lưỡi và hàm lượng là buprenorphine hydrochloride 2mg, naloxone hydrochloride 0,5mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Senna

(78)
Tên gốc: sennaTên biệt dược: Black Draught®, Dr Caldwell Laxative®, Ex-Lax Chocolated®, Ex-Lax Maximum Relief Formula®Phân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTác dụngTác ... [xem thêm]

Fongitar® Liquid

(23)
Tên gốc: kẽm pyrithione, polytarTên biệt dược: Fongitar® LiquidPhân nhóm: thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn và bệnh vẩy cáTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Aminoleban® Oral

(24)
Tên gốc: L-valine 1,635g, L-leucine 2,03g, L-isoleucine 1,76g, L-threonine 0,29g, L-tryptophan 0,08g, L-Methionine 0,06g, L-phenylalanine 0,16g, L-alanine 0,655g, L-arginine 0,695g, L-histidine ... [xem thêm]

Thuốc loratadine

(15)
Tên gốc: loratadinePhân nhóm: thuốc kháng histamineTên biệt dược: Alavert®, Claritin®Tác dụngTác dụng của thuốc loratadine là gì?Loratadine là một thuốc kháng ... [xem thêm]

Sunolut®

(53)
Tên gốc: norethindronePhân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quanTên biệt dược: Sunolut®Tác dụngTác dụng của thuốc Sunolut® là gì?Sunolut® ... [xem thêm]

Metoprolol là gì?

(85)
Thuốc metoprolol thuộc nhóm ức chế chọn lọc beta 1 adrenergic. Vậy thuốc có công dụng gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau đây.Tác dụngTác dụng của metoprolol ... [xem thêm]

Nature’s Bounty® Diabetes Support Packs

(72)
Tên hoạt chất: Vitamin tổng hợp, khoáng chấtTên biệt dược: Nature’s Bounty® Diabetes Support PacksPhân nhóm: Vitamin và/hoặc khoáng chấtTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc E - Zinc®

(18)
Tên gốc: kẽm sulfate monohydrateTên biệt dược: E – Zinc®Phân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năngTác dụngTác dụng của thuốc E – Zinc® là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN