Endoxan®

(4.38) - 43 đánh giá

Tên gốc: cyclophosphamide

Tên biệt dược: Endoxan®

Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bào

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Endoxan® là gì?

Thuốc Endoxan® thường được dùng để điều trị một số bệnh ung thư như ung thư lympho, đa u tủy, bệnh bạch cầu, ung thư buồng trứng, ung thư mắt, ung thư vú.

Thuốc này có thể được dùng phối hợp với một số thuốc khác.

Thuốc này còn được sử dụng để điều trị vấn đề về thận (hội chứng thận hư) ở trẻ em.

Cyclophosphamide là một chất chống ung thư. Thuốc có tác dụng ức chế hoặc làm chậm sự tăng trưởng của các tế bào ung thư.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Endoxan® cho người lớn như thế nào?

Liều khởi đầu thường được xác định dựa trên tình trạng và lượng bạch cầu của bệnh nhân.

Điều trị khởi đầu được khuyến cáo như sau:

  • Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 3-6 mg/kg mỗi ngày (khoảng 120–240 mg/m2);
  • Điều trị liên tục tối đa với 10–15 mg/kg (400–600 mg/m2), với khoảng cách liều là 2 hoặc 5 ngày;
  • Liệu pháp điều trị liên tục tối đa là 20–40mg/kg (khoảng 800–1600 mg/m2), với khoảng cách liều là 10 đến 20 ngày.

Liều duy trì cho người lớn được khuyến cáo là 50 đến 200 mg mỗi ngày, dùng đường uống.

Liều dùng thuốc Endoxan® cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho trẻ bị ung thư ác tính

Khi dùng đơn trị, liều khởi đầu được khuyến cáo cho trẻ không bị thiếu máu là từ 40 đến 50 mg/kg, chia thành nhiều liều trong 2 đến 5 ngày.

Bạn cũng có thể cho trẻ dùng với liều 10 đến 15 mg/kg, mỗi 7 đến 10 ngày hoặc 3 đến 5 mg/kg, 2 lần mỗi tuần.

Đối với điều trị bằng đường uống, bạn cho trẻ uống 1 đến 8 mg/kg mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị hội chứng thận hư

Bạn cho trẻ uống 2,5 đến 3 mg/kg mỗi ngày trong 60 đến 90 ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Endoxan® như thế nào?

Bạn dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ. Bạn cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn sẽ được nhân viên y tế tiêm thuốc. Bạn không được dùng dung dịch tiêm chứa cặn lắng hoặc có màu hoặc dung dịch đã bị hỏng.

Cách chuẩn bị dung dịch thuốc tiêm: bạn hòa tan 200 mg trong 10 ml nước cất 2 lần. Bạn không được dùng nước muối hoặc nước chứa chất điện giải. Dung dịch sau khi pha cần được dùng trong vòng 24 giờ. Bạn nên lắc lọ thuốc để các chất hòa tan dễ dàng sau khoảng ½ đến 1 phút. Nếu các chất chưa tan hoàn toàn, bạn nên để lọ thuốc đứng yên một lát đến khi tạo dung dịch trong suốt.

Để khỏi bệnh hoàn toàn, bạn cần dùng thuốc đúng liều, đúng thời gian và thời điểm mà bác sĩ kê, kể cả khi bạn đã cảm thấy khá hơn.

Bạn nên giữ thuốc và các dụng cụ tiêm tránh xa khỏi tầm tay trẻ em và vật nuôi. Những dụng cụ tiêm chỉ được dùng một lần, bạn phải bỏ ngay sau khi dùng xong.

Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn chưa rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn nhớ là phải uống nhiều nước và làm rỗng bàng quang thường xuyên khi dùng thuốc cyclophoaphamide.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Endoxan®?

Thuốc Endoxan® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Mất vị giác;
  • Tắc kinh;
  • Đổi màu da;
  • Tiêu chảy;
  • Rụng tóc;
  • Buồn nôn, nôn ói;
  • Phát ban da;
  • Khó chịu hoặc đau dạ dày;
  • Cấu trúc móng thay đổi;
  • Yếu;
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, nổi mẫn, ngứa, khó thở, đau ngực, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng;
  • Tiểu ra máu;
  • Phân có máu hoặc có màu đen;
  • Lượng nước tiểu thay đổi;
  • Nhiễm trùng;
  • Đau lưng dưới hoặc đau bụng;
  • Sưng hoặc nổi đỏ tại nơi tiêm thuốc;
  • Sốt ớn lạnh;
  • Ảo giác;
  • Đau khi đi tiểu;
  • Ho liên tục;
  • Viêm phổi;
  • Bầm tím trên da;
  • Co giật;
  • Phù tay hoặc chân;
  • Thở ngắn;
  • Chảy máu hoặc bầm tím bất thường;
  • Vàng da hoặc mắt;
  • Tiểu cầu giảm;
  • Khả năng miễn dịch và lành vết thương suy yếu;
  • Nguy cơ xuất hiện thêm loại ung thư khác tăng cao;

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Endoxan®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Endoxan®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn định dùng thuốc này cho người cao tuổi;
  • Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.

Bạn nên làm xét nghiệm máu, nước tiểu thường xuyên trong thời gian điều trị bằng thuốc.Bạn nên dùng thuốc tránh thai trong thời gian dùng thuốc này.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Thuốc có thể gây hại cho trẻ nếu bạn dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú. Bạn cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn muốn dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Endoxan® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Endoxan® bao gồm:

  • Thuốc ức chế TNF như etanercept;
  • Thuốc trị ung thư như doxorubicin, trastuzumab;
  • Kháng nấm nhóm azole như ketoconazole;
  • Phenobarbital;
  • Indomethacine;
  • Digoxin.

Thuốc Endoxan® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Endoxan®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhiễm trùng;
  • Đậu mùa;
  • Suy giảm miễn dịch;
  • Suy giảm tủy xương;
  • Giảm bạch cầu hoặc tiểu cầu;
  • Bệnh gan hoặc bệnh thận;
  • Bạn đang dùng liệu pháp gây độc tế bào, hóa trị hoặc xạ trị;
  • Bạn đã được cắt bỏ tuyến thượng thận.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Endoxan® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Endoxan® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Endoxan® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Endoxan® có những dạng viên bao 50 mg và bột pha tiêm 1000 mg.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc hexetidine

(77)
Tên gốc: hexetidineTên biệt dược: Oraldene®, Hextril®, Hexadol®, Bactidol®Phân nhóm: thuốc dùng trong viêm & loét miệngTác dụngTác dụng của thuốc hexetidine là ... [xem thêm]

Thuốc infliximab

(92)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc infliximab là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại viêm khớp (viêm khớp dạng thấp, viêm khớp cột ... [xem thêm]

Thuốc Homatropine Drop®

(79)
Tên gốc: homatropineTên biệt dược: Homatropaire® and Isopto, Homatropine®Phân nhóm: thuốc gây giãn đồng tửTác dụngTác dụng của thuốc Homatropine Drop® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) là gì?

(95)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) là gì?Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) thuộc nhóm thuốc dị ứng ... [xem thêm]

Thuốc Mirena®

(91)
Tên gốc: levonorgestrelTên biệt dược: Mirena®Phân nhóm: các thuốc ngừa thai khácTác dụngTác dụng của thuốc Mirena® là gì?Thuốc Mirena® thường được dùng để ... [xem thêm]

Budesonide

(22)
Tác dụngTác dụng của budesonide là gì?Buesonide được sử dụng để điều trị một vài bệnh đường ruột nhất định (chẳng hạn như bệnh Crohn, viêm loét ... [xem thêm]

Esonix

(16)
Thành phần: esomeprazole 20mgPhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: EsonixTác dụngTác dụng của thuốc Esonix là gì?Thuốc Esonix ... [xem thêm]

Thuốc ethanolamine

(75)
Thuốc gốc: ethanolamineTên biệt dược: Ethamolin®Thuốc ethanolamine thuộc nhóm thuốc trị bệnh vùng hậu môn trực tràng.Tác dụngTác dụng của thuốc ethanolamine là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN