Sorafenib

(4.46) - 72 đánh giá

Tên gốc: sorafenib

Phân nhóm: liệu pháp nhắm trúng đích

Tác dụng của sorafenib

Tác dụng của sorafenib là gì?

Sorafenib được sử dụng để điều trị ung thư thận, gan và tuyến giáp. Sorafenib là một loại thuốc hóa trị liệu hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng của sorafenib

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc sorafenib cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị ung thư biểu mô tế bào thận

Bạn dùng 400mg, 2 lần/ngày, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Liều thông thường cho người lớn bị ung thư tuyến giáp

Bạn dùng 400mg, 2 lần/ngày, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Liều thông thường cho người lớn bị ung thư biểu mô tế bào gan

Bạn dùng 400mg, 2 lần/ngày, uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Liều dùng thuốc sorafenib cho trẻ em như thế nào?

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.

Cách dùng sorafenib

Bạn nên dùng sorafenib như thế nào?

Bạn nên uống thuốc này 2 lần/ngày lúc dạ dày trống (ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn) theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Bạn nên sử dụng sorafenib đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định.

Bạn nên sử dụng thuốc này thường xuyên và cùng một lúc mỗi ngày để nhận được nhiều tác dụng nhất từ thuốc.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của sorafenib

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng sorafenib?

Sụt cân, buồn nôn/nôn, tiêu chảy, chán ăn, thay đổi khẩu vị, khô da, lở miệng, rụng tóc, thay đổi giọng nói hoặc mệt mỏi có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào kéo dài hoặc nặng hơn, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Thuốc này có thể làm tăng huyết áp, vì vậy bạn nên kiểm tra huyết áp thường xuyên và cho bác sĩ biết nếu bạn mắc cao huyết áp. Bác sĩ có thể cho bạn dùng thuốc để kiểm soát huyết áp.

Điều trị bằng thuốc này đôi khi có thể khiến bàn tay/bàn chân của bạn phát triển phản ứng da gọi là hội chứng tay chân. Bạn hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bị sưng, đau, đỏ, phồng rộp hoặc ngứa ran đốt tay/chân. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của hội chứng tay chân, bác sĩ có thể cung cấp cho bạn một loại thuốc bổ sung để giảm các triệu chứng hoặc có thể ngừng, trì hoãn việc điều trị sorafenib của bạn.

Thuốc này có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của tuyến giáp. Bạn hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu có dấu hiệu của tuyến giáp hoạt động kém (chẳng hạn như tăng cân, không chịu được lạnh, nhịp tim chậm, táo bón, mệt mỏi bất thường) hoặc dấu hiệu của tuyến giáp hoạt động quá mức (chẳng hạn như thay đổi tâm thần/tâm trạng, không chịu được nóng, sụt cân bất thường).

Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm dễ bầm tím/chảy máu, dấu hiệu của bệnh gan (chẳng hạn như buồn nôn/nôn không ngừng, đau bụng, vàng mắt/da, nước tiểu đậm), tê /ngứa ran da, co thắt cơ, các dấu hiệu nhiễm trùng (chẳng hạn như đau họng dai dẳng, sốt).

Gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm đau ngực/hàm/cánh tay trái, đổ mồ hôi bất thường, nhịp tim nhanh/không đều, chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu, nôn mửa màu giống bã cà phê, phân đen/có máu.

Sorafenib có thể gây phát ban thường không nghiêm trọng. Tuy nhiên, phát ban cũng có thể là một dấu hiệu của một phản ứng nghiêm trọng. Hãy đến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ phát ban nào.

Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào, bao gồm ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo khi dùng thuốc sorafenib

Trước khi dùng sorafenib, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết bệnh sử của bạn, đặc biệt là các vấn đề về chảy máu, bệnh tim (như đau tim, bệnh động mạch vành), huyết áp cao, bệnh gan.
  • Sorafenib có thể gây ra một tình trạng ảnh hưởng đến nhịp tim (QT kéo dài). QT kéo dài hiếm khi có thể gây ra nhịp tim nhanh/bất thường nghiêm trọng (hiếm khi tử vong) và các triệu chứng khác (như chóng mặt nghiêm trọng, ngất xỉu).
  • Nguy cơ QT kéo dài có thể tăng lên nếu bạn có một số bệnh trạng nhất định hoặc đang dùng các loại thuốc khác có thể gây QT kéo dài. Trước khi sử dụng sorafenib, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả các loại thuốc bạn dùng và nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào như một số vấn đề về tim (suy tim, nhịp tim chậm, QT kéo dài trong EKG), tiền sử gia đình có một số vấn đề về tim (QT) kéo dài trong EKG, đột tử do tim).
  • Nồng độ kali hoặc magiê thấp trong máu cũng có thể làm tăng nguy cơ kéo dài QT. Nguy cơ này có thể tăng lên nếu bạn sử dụng một số loại thuốc nhất định (như thuốc lợi tiểu) hoặc nếu bạn có các tình trạng như ra mồ hôi nặng, tiêu chảy, nôn mửa. Bạn hãy nói chuyện với bác sĩ về việc sử dụng sorafenib một cách an toàn.
  • Trước khi phẫu thuật, bạn hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược).
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là QT kéo dài.
  • Vì thuốc này có thể được hấp thụ qua da, phổi và có thể gây hại cho thai nhi, những phụ nữ có thai hoặc có thể mang thai không nên dùng thuốc này hoặc hít bụi thuốc.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn không nên mang thai trong khi sử dụng sorafenib vì có thể gây hại cho thai nhi. Khi sử dụng thuốc này, bạn nên tham khảo bác sĩ về các hình thức kiểm soát sinh đẻ đáng tin cậy trong khi điều trị và trong 2 tuần sau khi ngừng điều trị. Nếu bạn hoặc bạn tình của bạn có thai, hãy nói chuyện với bác sĩ ngay về những rủi ro và lợi ích của loại thuốc này.
  • Chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Tương tác thuốc sorafenib

Thuốc sorafenib có thể tương tác với những thuốc nào?

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ sorafenib khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của sorafenib. Ví dụ như rifamycins (như rifampin, rifabutin), wort St. John, thuốc dùng để điều trị co giật (như carbamazepine, phenytoin), trong số những người khác.

Thuốc sorafenib có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sorafenib có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến sorafenib?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc sorafenib

Bạn nên bảo quản sorafenib như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế của sorafenib

Sorafenib có những dạng và hàm lượng nào?

Sorafenib có ở dạng viên nén.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Vắc xin 3 trong 1 MMR

(68)
Tìm hiểu chungTác dụng của vắc xin 3 trong 1 MMR là gì?Vắc xin 3 trong 1 MMR là một vắc xin sống, giảm độc lực. Vắc xin được tiêm để phòng ngừa 3 bệnh ... [xem thêm]

Halcinonide

(66)
Tên gốc: halcinonideTên biệt dược: Halog®, Halog® EPhân nhóm: corticoid dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc halcinonide là gì ?Thuốc halcinonide được sử ... [xem thêm]

Albendazole

(19)
Tác dụngTác dụng của albendazole là gì?Albendazole có tác dụng điều trị nhiễm sán dây (ví dụ, nhiễm ấu trùng sán lợn).Thuốc này cũng có thể được sử ... [xem thêm]

Plaquenil®

(48)
Tên gốc: hydroxychloroquinePhân nhóm: các thuốc khác tác động lên hệ cơ-xươngTên biệt dược: Plaquenil®Tác dụngTác dụng của thuốc Plaquenil® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Rovacor®

(21)
Tên gốc: lovastatinPhân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máuTên biệt dược: Rovacor®Tác dụngTác dụng của thuốc Rovacor® là gì?Rovacor® thường được sử dụng ... [xem thêm]

Sudafed® Congestion

(73)
Tên gốc: pseudoephedrineTên biệt dược: Sudafed® CongestionPhân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Sudafed® Congestion là gì?Sudafed® Congestion thường ... [xem thêm]

Thuốc Bioflora 200mg

(40)
Tên hoạt chất: Saccharomyces boulardiiPhân nhóm: Thuốc trị tiêu chảyTên biệt dược: Bioflora 200mgTác dụng của thuốc Bioflora 200mgTác dụng của thuốc Bioflora 200mg ... [xem thêm]

Ventolin® HFA

(26)
Tên gốc: salbutamolPhân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTên biệt dược: Ventolin® HFATác dụngTác dụng của thuốc Ventolin® HFA là gì?Ventolin® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN