Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) là gì?

(3.79) - 95 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) là gì?

Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) thuộc nhóm thuốc dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch. Thuốc được dùng tiêm chủng cho trẻ em từ 6 tuần đến 7 tuổi để phòng bệnh bạch hầu, uốn ván.

Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) hoạt động bằng cách tăng cường hệ thống miễn dịch của cơ thể giúp sản sinh các kháng thể chống lại bệnh bạch hầu, uốn ván, giúp cơ thể của bệnh nhân chống lại nhiễm trùng.

Bạn nên dùng Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) như thế nào?

Sử dụng vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên bao bì thuốc để được hướng dẫn chính xác liều dùng.

Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) thường được tiêm tại bệnh viện hoặc phòng khám. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT).

Lịch tiêm chủng bắt đầu ở trẻ sơ sinh từ 6 tuần đến 2 tháng tuổi và nên hoàn thành trước khi trẻ lên 7 tuổi.

Tiêm vắc-xin theo đúng lịch trình. Lưu ý ghi chú mỗi khi tiêm vắc-xin vào hồ sơ bệnh án của trẻ. Nếu bệnh nhân bỏ lỡ một liều vắc-xin, liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT), hãy hỏi các chuyên gia sức khỏe.

Bạn nên bảo quản Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ 2-8­­0C, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) cho người lớn như thế nào?

Liều lượng thông thường cho người lớn phòng bệnh bạch hầu:

Dùng 2 liều tiêm bắp 0,5 ml trong 4-6 tuần, tiếp theo một liều thứ ba 0,5 ml sau 6 đến 12 tháng sau đó.

Một liều tăng cường được khuyến cáo mỗi 10 năm.

Liều lượng thông thường cho người lớn phòng bệnh uốn ván:

Dùng 2 liều tiêm bắp 0,5 ml trong 4-6 tuần, tiếp theo một liều thứ ba 0,5 ml sau 6 đến 12 tháng sau đó.

Một liều tăng cường được khuyến cáo mỗi 10 năm

Liều dùng Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) cho trẻ em như thế nào?

Liều lượng thông thường cho trẻ em phòng bệnh bạch hầu:

7 tuổi trở lên:

Tiêm chủng ban đầu:

Dùng 2 liều tiêm bắp 0,5 ml trong 4-6 tuần, tiếp theo một liều thứ ba 0,5 ml sau 6 đến 12 tháng sau đó.

Tiêm chủng tăng cường:

Trẻ em 11 đến 12 tuổi: Liều duy nhất sau ít nhất 5 năm trôi qua kể từ liều cuối cùng của vắc xin chứa giải độc tố.

Liều lượng thông thường cho trẻ em phòng uốn ván:

7 tuổi trở lên:

Tiêm chủng ban đầu:

Dùng 2 liều tiêm bắp 0,5 ml trong 4-6 tuần, tiếp theo một liều thứ ba 0,5 ml sau 6 đến 12 tháng sau đó.

Tiêm chủng tăng cường:

Trẻ em 11 đến 12 tuổi: Liều duy nhất sau ít nhất 5 năm trôi qua kể từ liều cuối cùng của vaccine chứa giải độc tố.

Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) có những hàm lượng nào?

Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) có những dạng và hàm lượng sau:

  • Hỗn dịch

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT)?

Tất cả các loại thuốc đều có thể gây ra các tác dụng phụ, tuy nhiên nhiều người không gặp hoặc gặp phải các tác dụng phụ không quan trọng. Kiểm tra với bác sĩ của bạn nếu có những tác dụng phụ thường gặp kéo dài dai dẳng hoặc gây khó chịu:

  • Giảm thèm ăn;
  • Sốt nhẹ;
  • Đau, đỏ, sưng, nhạy cảm hoặc nổi u cứng tại nơi tiêm.

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu có những tác dụng phụ nghiêm trọng xảy ra:

  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban; ngứa; khó thở; căng ngực; sưng ở miệng, mặt, môi hoặc lưỡi;
  • Ngất xỉu;
  • Co giật;
  • Đau, đỏ, sưng hoặc nhạy cảm nơi tiêm dai dẳng và nghiêm trọng;
  • Sưng hạch bạch huyết;
  • Ngứa ran hoặc suy yếu chân, bàn tay và bàn chân.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ

Trước khi dùng Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, phải cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Bạn và bác sĩ sẽ xem xét và đưa ra quyết định. Đối với thuốc này, các điều sau đây cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác, hay nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác, chẳng hạn như với các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ thành phần thuốc ghi trên nhãn hoặc bao bì.

Trẻ em

Các nghiên cứu thích hợp chưa được thực hiện trên mối liên hệ giữa tuổi tác với tác động của vắc xin phòng bệnh bạch hầu, uốn ván, ho gà ở trẻ em dưới 6 tuần tuổi và ở trẻ em từ 7 tuổi trở lên. Tính an toàn và hiệu quả chưa được xác nhận.

Người cao tuổi

Vắc-xin bạch hầu, uốn ván, ho gà không được khuyến cáo sử dụng ở người cao tuổi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất dùng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Vắc xin viêm màng não;
  • Vắc xin hóa trị bốn liên hợp giải độc tố uốn ván.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT) không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Vắc-xin bạch hầu và giải độc tố uốn ván (DT)?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn về chảy máu (ví dụ, bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu) – không nên sử dụng ở những bệnh nhân với tình trạng này.
  • Bệnh về não (ví dụ, bệnh não) – bao gồm tình trạng hôn mê, giảm ý thức, hoặc co giật kéo dài. Trẻ em có những triệu chứng này trong vòng 7 ngày kể từ ngày tiêm vắc xin bệnh ho gà không nên dùng vắc xin này.
  • Tiền sử mắc hội chứng Guillain Barré (bệnh thần kinh gây tê liệt) – nếu con bạn mắc phải tình trạng này sau khi tiêm vắc-xin giải độc tốt uốn ván, bạn nên nói chuyện với bác sĩ về những lợi ích tiềm năng và nguy cơ khi sử dụng vắc xin này.
  • Rối loạn suy giảm miễn dịch
  • Hệ thống miễn dịch bị suy yếu – vắc-xin này có thể hoạt động không tốt ở trẻ em có tình trạng này.
  • Có phản ứng nghiêm trọng trước với một loại vắc xin – nếu con bạn đã có một phản ứng nghiêm trọng với vắc xin này hay vắc xin ho gà khác, bạn nên nói chuyện với bác sĩ về những lợi ích tiềm năng và nguy cơ đối với loại vắc xin này. Một số phản ứng nghiêm trọng bao gồm đáp ứng kém so với bình thường, chảy nước mắt không không ngừng trong 3 giờ hoặc hơn, bị co giật có hoặc không sốt, hoặc có sốt trên 1050F hoặc cao hơn.
  • Rối loạn thần kinh tiến triển – bao gồm co thắt ở trẻ, bệnh não tiến triển, hoặc co giật không kiểm soát được. Vắc-xin này không nên được sử dụng đến khi các tình trạng trên được điều trị và kiểm soát.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

UPSA C Calcium®

(82)
Tên gốc: axit ascorbic, calcium carbonatTên biệt dược: UPSA C Calcium®-dạng viênPhân nhóm: vitamin và khoáng chất.Tác dụngTác dụng của thuốc UPSA C Calcium® là gì?UPSA ... [xem thêm]

Thuốc Inofar®

(70)
Tên gốc: sắt sucroseTên biệt dược: Inofar®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước và sau sinh)/thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng của thuốc Inofar® là ... [xem thêm]

Thuốc mometasone furoate (Nasonex®)

(26)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc Nasonex® là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc mometasone furoate (Nasonex®) để điều trị những triệu chứng của viêm mũi dị ứng ... [xem thêm]

Thuốc Transamin®

(36)
Biệt dược: TransaminHoạt chất: Axit tranexamicThuốc này có tác dụng chống chảy máu, được bào chế với nhiều dạng cùng hàm lượng khác nhau như:Viên nang ... [xem thêm]

Thuốc guanethidine

(57)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc guanethidine là gì?Bạn có thể dùng thuốc guanethidine để chữa trị cho các tình trạng sau:Tăng huyết áp vừa và nặng;Tăng ... [xem thêm]

Vắc-xin liên hợp Haemophilus túyp B là gì?

(54)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin liên hợp Haemophilus tuýp B là gì?Vắc-xin liên hợp Haemophilus thuốc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, ... [xem thêm]

Solcoseryl®

(23)
Tên gốc: dialysatePhân nhóm: băng phẫu thuật & chăm sóc vết thươngTên biệt dược: Solcoseryl®Tác dụngTác dụng của thuốc Solcoseryl® là gì?Solcoseryl® là loại ... [xem thêm]

Thuốc latamoxef

(100)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc latamoxef là gì?Latamoxef là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin. Bạn có thể sử dụng thuốc này cho các bệnh nhiễm trùng nhạy ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN