Thuốc infliximab

(3.54) - 92 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc infliximab là gì?

Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại viêm khớp (viêm khớp dạng thấp, viêm khớp cột sống, viêm khớp vảy nến), các bệnh đường ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng) và bệnh ngoài da nghiêm trọng (vảy nến mãn tính). Trong những bệnh này, hệ miễn dịch của bạn sẽ tấn công các mô khỏe mạnh. Infliximab hoạt động bằng cách ngăn chặn những tác động của một chất tự nhiên (yếu tố hoại tử u alpha – TNFα) trong cơ thể. Điều này giúp giảm sưng (viêm) và hạn chế sự suy yếu hệ thống miễn dịch của bạn, do đó làm chậm hoặc ngăn chặn những tổn thương do bệnh gây ra.

Bạn nên dùng thuốc infliximab như thế nào?

Infliximab được tiêm vào tĩnh mạch trong ít nhất 2 giờ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng của bạn và khả năng đáp ứng điều trị. Sau liều đầu tiên, bạn nên sử dụng lại thuốc này sau 2 tuần và 6 tuần, sau đó cứ 8 tuần sau đó (mỗi 6 tuần cho viêm khớp cột sống) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Nếu bạn đang cho uống thuốc tại nhà, tìm hiểu tất cả các bước chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm này một cách trực quan. Không sử dụng nếu sản phẩm bị vón cục hoặc đổi màu. Tìm hiểu cách thức để lưu trữ và loại bỏ dụng cụ y tế một cách an toàn.

Bác sĩ có thể hướng dẫn bạn sử dụng các loại thuốc khác (để góp phần ngăn ngừa tác dụng phụ) trước khi sử dụng infliximab. Sử dụng các loại thuốc theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Dùng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, hãy đánh dấu những ngày dùng thuốc trên lịch của bạn.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản thuốc infliximab như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc infliximab cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị bệnh Crohn – cấp tính:

Đối với bệnh Crohn cấp tính vừa đến nặng và bệnh Crohn Fistulizing, bạn nên dùng 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch vào tuần 0, 2, và 6. Tiếp theo, bạn có thể dùng liều duy trì 5 mg/kg mỗi 8 tuần sau đó. Bác sĩ có thể xem xét điều trị với liều 10 mg/kg cho những bệnh nhân đáp ứng và sau đó không đáp ứng.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị viêm loét đại tràng:

Đối với bệnh viêm loét đại tràng vừa đến nặng, bạn nên dùng 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch vào tuần 0, 2, và 6. Bạn có thể dùng liều duy trì 5 mg/kg mỗi 8 tuần sau đó.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp:

Đối với bệnh viêm khớp vừa phải đến nặng, bạn nên dùng 3 mg/kg tiêm tĩnh mạch vào tuần 0, 2, và 6. Bạn sẽ dùng liều duy trì 3 mg/kg mỗi 8 tuần sau đó. Việc điều chỉnh liều dùng lên đến 10 mg/kg hoặc điều trị thường xuyên mỗi 4 tuần có thể được xem xét cho những bệnh nhân có phản ứng không đầy đủ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị viêm cột sống dính khớp:

Dùng 5 mg/kg cảm ứng tiêm tĩnh mạch vào tuần 0, 2, và 6, tiếp theo là liều duy trì 5 mg/kg mỗi 6 tuần sau đó.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị khớp vảy nến:

Dùng 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch vào tuần 0, 2, và 6, tiếp theo là liều duy trì 5 mg/kg mỗi 8 tuần sau đó.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị bệnh Sarcoidosis:

Dùng 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch sau đó lặp đi lặp lại ở tuần 2 và mỗi 4-8 tuần sau đó.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị bệnh Behcet:

Dùng 5 mg/kg truyền tĩnh mạch duy nhất trên 3 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ:

Dùng 3 mg/kg vào tuần 0, 2, và 6 để truyền tĩnh mạch trong 2 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị viêm đa sụn tái phát:

Dùng 5 mg/kg ABW, tiêm truyền tĩnh mạch tại tuần 0, 2, 6, 14, 22, 30, và 38, đồng thời với uống prednisone

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị hội chứng Sjogren:

Dùng 3 mg/kg qua tiêm truyền tĩnh mạch tại tuần 0, 2, và 6.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị bệnh Celiac:

Dùng 5 mg/kg qua tiêm truyền tĩnh mạch một liều duy nhất trên 2 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị viêm da mủ hoại thư:

Dùng 5 mg/kg qua tiêm truyền tĩnh mạch một liều duy nhất.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị bệnh mụn mủ dưới lớp sừng

Dùng 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất trên 2 giờ.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị viêm da mủ hoại thư:

Dùng 5 mg/kg tiêm tiêm tĩnh mạch tại tuần 0, 2, 4, 8 và 10, sau đó là mỗi 6-8 tuần.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị xơ phổi:

Dùng 3 mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch ở tuần 0, 2, 6, và 8 tuần một lần khác sau đó.

Liều dùng thuốc infliximab cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường dành cho trẻ bị bệnh Crohn – cấp tính, tình trạng vừa phải đến nghiêm trọng:

Cho trẻ 6 tuổi trở lên dùng 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch tại tuần 0, 2 và 6, tiếp theo là liều duy trì 5 mg/kg mỗi 8 tuần.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ bị bệnh Crohn – mạn tính, tình trạng vừa phải đến nghiêm trọng:

Cho trẻ 6 tuổi trở lên dùng 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch tại tuần 0, 2 và 6, tiếp theo là liều duy trì 5 mg/kg mỗi 8 tuần.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ bị viêm loét đại tràng – tình trạng vừa phải đến nghiêm trọng:

Cho trẻ 6 tuổi trở lên dùng 5 mg/kg tiêm tĩnh mạch tại tuần 0, 2 và 6, tiếp theo là liều duy trì 5 mg/kg mỗi 8 tuần.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ bị viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên:

Cho trẻ 10 tuổi trở lên dùng 3 mg/kg qua tiêm truyền tĩnh mạch tại tuần 0, 2 và 6, tiếp theo truyền mỗi 8 tuần.

Liều dùng thông thường dành cho trẻ bị hội chứng Hạch – Da niêm kháng thuốc:

Cho trẻ 3 tuổi trở lên dùng 5 mg/kg tiêm truyền tĩnh mạch, sau đó lặp đi lặp lại vào những ngày 45, 59 và 89.

Thuốc infliximab có những dạng và hàm lượng nào?

Infliximab có dạng và hàm lượng là: thuốc bột đông khô pha tiêm: 100 mg.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc infliximab?

Một số người khi tiêm infliximab đã có phản ứng với truyền dịch (khi thuốc được tiêm vào tĩnh mạch). Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, choáng váng, ngứa hoặc ngứa ran, sưng, khó thở, hoặc bị đau đầu, sốt, ớn lạnh, các triệu chứng cúm, cơ bắp hoặc đau khớp, đau hoặc tức trong cổ họng của bạn, đau ngực, hoặc khó nuốt trong khi tiêm. Các phản ứng truyền dịch cũng có thể xảy ra trong vòng 1 hoặc 2 giờ sau khi tiêm.

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng infliximab và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất cứ triệu chứng nào của ung thư hạch bạch huyết:

  • Sốt, ra mồ hôi đêm, sụt cân, mệt mỏi;
  • Cảm giác no sau khi ăn chỉ một lượng nhỏ;
  • Đau bụng trên và có thể lây lan sang vai của bạn;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt);
  • Dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, ớn lạnh, các triệu chứng cúm, nhầm lẫn, hoặc đau, nóng, hoặc đỏ da);
  • Đau ngực, ho liên tục, ho ra đờm có máu;
  • Khó thở với sưng mắt cá chân hoặc bàn chân của bạn, tăng cân nhanh chóng;
  • Tê hoặc ngứa ran;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, da nhợt nhạt, yếu bất thường;
  • Cảm giác yếu ở cánh tay hoặc chân của bạn;
  • Vấn đề với thị lực;
  • Cứng gáy, co giật;
  • Đau hay rát khi đi tiểu;
  • Da bị đỏ, tím, hoặc phát ban có vảy da, rụng tóc, đau khớp hoặc cơ, đau miệng.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Nghẹt mũi, đau xoang, đau đầu;
  • Đau dạ dày nhẹ;
  • Phát ban da nhẹ;
  • Đỏ bừng (nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê tê).

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng thuốc infliximab bạn nên biết những gì?

Trước khi tiêm infliximab, bạn nên chú ý một số điều sau đây:

Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với infliximab, các thuốc làm từ murine (mouse) protein, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong infliximab. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn không biết về các loại thuốc từ murine protein. Hỏi dược sĩ của bạn hoặc kiểm tra hướng dẫn sử dụng thuốc về danh sách các thành phần.

Báo với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc có kế hoạch dùng. Đặc biệt là các loại thuốc được liệt kê trong phần cảnh báo quan trọng và bất kỳ thuốc nào sau đây: thuốc chống đông máu như warfarin (coumadin), cyclosporine (gengraf, neoral, sandimmune), và theophylline (theochron, theoloair, uniphyl). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.

Báo cho bác sĩ nếu bạn bị hoặc đã từng bị suy tim sung huyết (tim không thể bơm đủ máu đến các bộ phận khác của cơ thể). Bác sĩ có thể chỉ định bạn không sử dụng infliximab.

Báo cho bác sĩ nếu bạn đã từng:

  • Điều trị bằng quang trị liệu (điều trị cho bệnh vẩy nến bao gồm việc tiếp xúc da với ánh sáng cực tím);
  • Đang hoặc đã từng mắc bệnh ảnh hưởng đến hệ thống thần kinh, chẳng hạn như bệnh đa xơ cứng (sự mất phối hợp, yếu và tê do tổn thương thần kinh), hội chứng guillain-barre (yếu, ngứa ran, tê liệt do tổn thương thần kinh đột ngột) hoặc viêm dây thần kinh thị giác (viêm dây thần kinh truyền tín hiệu từ mắt đến não);
  • Tê, rát hoặc ngứa ran ở bất kỳ phần nào của cơ thể;
  • Co giật;
  • Mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD, một nhóm các bệnh có ảnh hưởng đến phổi và đường hô hấp);
  • Mắc bất kỳ loại ung thư nào; v
  • Có vấn đề về máu hoặc bệnh có ảnh hưởng trong máu;
  • Mắc bệnh tim.

Nói cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi sử dụng infliximab, hãy gọi cho bác sĩ. Nếu bạn tiêm infliximab trong thai kì, hãy nói chuyện với bác sĩ về lúc bé được sinh ra. Bé có thể cần phải được tiêm một chủng muộn hơn bình thường.

Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng infliximab.

Không tiêm vắc xin mà không nói chuyện với bác sĩ. Cho bác sĩ biết nếu gần đây bạn đã tiêm một loại vắc xin. Nếu con của bạn sẽ được điều trị bằng infliximab, hãy nói chuyện với bác sĩ về các tiêm chủng cần được sử dụng trước khi bắt đầu điều trị. Nếu có thể, con bạn nên được tiêm chủng cần thiết trong độ tuổi của mình trước khi bắt đầu điều trị.

Bạn có thể có một phản ứng dị ứng sau 3-12 ngày khi bạn được tiêm infliximab. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây trong vài ngày hoặc lâu hơn sau khi điều trị: đau cơ hoặc đau khớp; sốt; phát ban; sưng tay, mặt, hoặc môi; khó nuốt; đau họng; và nhức đầu.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Infliximab có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều dùng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Abatacept;

Vắc xin Adenovirus loại 4, sống;

Vắc xin Adenovirus loại 7, sống;

Anakinra;

Vắc xin Calmette và Guerin;

Cyclosporine;

Fosphenytoin;

Vắc xin virus cúm, sống;

Vắc xin sởi, sống;

Vắc xin quai bị, virus sống;

Paclitaxel;

Phenytoin;

Vắc xin bại liệt;

Quinidin;

Rilonacept;

Vắc xin Rotavirus, virus sống;

Vắc xin Rubella, virus sống;

Sirolimus;

Vắc xin bệnh đậu mùa;

Tacrolimus;

Tocilizumab;

Vắc xin thương hàn;

Vắc xin thủy đậu;

Warfarin;

Vắc xin sốt vàng da.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc infliximab không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến infliximab?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với murine (mouse) protein;
  • Bệnh tim;
  • Suy tim (suy tim sung huyết), trung bình đến nặng;
  • Nhiễm trùng;
  • Bệnh lao. Không nên được dùng nếu bạn có những bệnh này.
  • Aspergillosis (nhiễm trùng nấm), hay tiền sử đã bị;
  • Blastomycosis (nhiễm trùng nấm), hay tiền sử đã bị;
  • Máu hoặc tủy xương có vấn đề (ví dụ, rối loạn sinh tủy), hay tiền sử đã bị
  • Nấm candida (nhiễm trùng nấm), hay tiền sử đã bị;
  • Coccidioidomycosis (nhiễm trùng nấm), hay tiền sử đã bị;
  • Bệnh đái tháo đường;
  • Hội chứng guillain-barré (rối loạn hệ thần kinh), hay tiền sử đã bị;
  • Viêm gan siêu vi b hoạt động hoặc hay tiền sử đã bị;
  • Histoplasmosis (nhiễm trùng nấm),hay tiền sử đã bị;
  • Legionellosis (nhiễm khuẩn), hay tiền sử đã bị;
  • Giảm bạch cầu hoặc bạch cầu trung tính (số lượng các tế bào máu trắng thấp);
  • Listeriosis (nhiễm khuẩn), hay tiền sử đã bị;
  • Bệnh gan;
  • Đa xơ cứng, hay tiền sử đã bị;
  • Viêm dây thần kinh thị giác (vấn đề về mắt);
  • Pneumocystosis (nhiễm trùng nấm), hay tiền sử đã bị;
  • Bệnh vảy nến (bệnh da);
  • Động kinh (co giật), hay tiền sử đã bị;
  • Giảm tiểu cầu (số lượng thấp của tiểu cầu) – Sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn.
  • Ung thư, hoạt động hay tiền sử đã bị;
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD) – Sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư mới;
  • Bệnh lao, tiền sử – Sử dụng một cách thận trọng vì bạn có thể cần phải điều trị bệnh lao thêm.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùngliều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Somatropin

(89)
Tên gốc: somatropinPhân nhóm: hormone dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụng của somatropinTác dụng của somatropin là gì?Somatropin được sử dụng ... [xem thêm]

Vitamin A

(59)
Vitamin A là một vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và phát triển, duy trì biểu mô. Khi được sản xuất thành thuốc, hoạt chất này ... [xem thêm]

Thuốc Powercort®

(61)
Tên gốc: clobetasoneTên biệt dược: Powercort®Phân nhóm: corticoid dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Powercort® là gì?Thuốc Powercort® thường được dùng ... [xem thêm]

HemoQ Mom®

(80)
Tên gốc: phức hợp sắt – polysaccharide, axit folic, cyanocobalaminTên biệt dược: HemoQ Mom®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/thuốc trị thiếu máuTác ... [xem thêm]

Thuốc Mepraz

(20)
Tên hoạt chất: OmeprazoleTên thương hiệu: MeprazPhân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétCông dụng thuốc MeprazCông dụng thuốc Mepraz là gì?Mepraz ... [xem thêm]

Timolol là gì?

(53)
Tác dụngTác dụng của timolol là gì?Timolol được sử dụng kèm hoặc không kèm với các loại thuốc khác để điều trị bệnh tăng huyết áp. Hạ huyết áp cao ... [xem thêm]

Thuốc Cardiprin®

(76)
Tên gốc: aspirinTên biệt dược: Cardiprin®Phân nhóm: thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyếtTác dụngTác dụng của thuốc Cardirprin® là ... [xem thêm]

Mysobenal

(59)
Tên gốc: eperison hydroclorid 50mgTên biệt dược: MysobenalPhân nhóm: thuốc giãn cơTác dụngTác dụng của thuốc Mysobenal là gì?Thuốc Mysobenal được sử dụng để ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN