Budesonide

(4.28) - 22 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của budesonide là gì?

Buesonide được sử dụng để điều trị một vài bệnh đường ruột nhất định (chẳng hạn như bệnh Crohn, viêm loét đại tràng). Mặc dù budesonide không chữa khỏi những bệnh này hoàn toàn, thuốc có thể làm giảm các triệu chứng như đau và tiêu chảy. Budesonide là một thuốc chống viêm (nhóm hormone corticosteroid). Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm phản ứng tự vệ tự nhiên của cơ thể (phản ứng miễn dịch).

Bạn nên dùng budesonide như thế nào?

Bạn có thể dùng budesonide kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường mỗi ngày một lần vào buổi sáng. Uống thuốc với một ly nước đầy (240 ml). Nuốt trọn viên thuốc. Không nghiền hoặc nhai viên thuốc. Làm như vậy có thể giải phóng toàn bộ hoạt chất cùng một lúc, làm tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng phụ. Nếu bạn đang sử dụng thuốc viên nén phóng thích kéo dài, không tách viên thuốc trừ khi có khe tách giữa viên thuốc và bác sĩ hoặc dược sĩ yêu cầu bạn tách thuốc. Nuốt toàn bộ hoặc chia viên thuốc để uống, không nghiền hoặc nhai thuốc.

Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn.

Tránh ăn bưởi chùm hoặc uống nước ép bưởi chùm khi đang dùng budesonide. Bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ một vài loại thuốc nhất định trong cơ thể của bạn. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Nếu bạn thường xuyên sử dụng một thuốc corticosteroid đường uống (như prednisone), bạn không nên ngưng thuốc trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Một số bệnh (như hen suyễn, dị ứng) có thể trở nên tồi tệ hơn khi bạn ngừng thuốc đột ngột. Bạn có thể mắc những triệu chứng khi ngừng thuốc. Để ngăn chặn các triệu chứng khi ngừng thuốc (như suy nhược, sụt cân, buồn nôn, đau cơ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt), bác sĩ có thể hướng dẫn bạn giảm liều thuốc dần dần khi bạn đang dùng budesonide. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết và báo ngay cho bác sĩ biết bất kỳ phản ứng khi ngừng thuốc.

Sử dụng thuốc này đều đặn và chính xác theo chỉ định để thuốc phát huy hiệu quả nhất. Để giúp bạn nhớ, dùng thuốc tại cùng một thời điểm mỗi ngày. Không tự ý tăng liều, dùng thường xuyên hơn, hoặc dùng thuốc trong thời gian dài hơn so với quy định, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ nghiêm trọng.

Không ngừng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn. Một số bệnh có thể trở nên tồi tệ hơn khi bạn ngừng thuốc đột ngột. Liều lượng thuốc của bạn có thể cần phải được giảm dần dần. Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản budesonide như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng budesonide cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh Crohn cấp tính:

Bệnh Crohn thể nhẹ đến vừa có liên quan đến ruột hồi (một phần của ruột non) và đại tràng: 9 mg uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng, có thể uống đến 8 tuần. Liều có thể giảm dần còn 6 mg mỗi ngày trong 2 tuần trước khi hoàn tất giai đoạn điều trị. Đối với các giai đoạn tái phát của bệnh Crohn, bạn có thể lặp lại 8 tuần điều trị. Sau 8 tuần và một khi các triệu chứng của bạn được kiểm soát, liều khuyến cáo là 6 mg một lần mỗi ngày để duy trì độ ổn định, có thể duy trì liều này đến 3 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị hen suyễn – duy trì :

Pulmicort Turbuhaler (200 mcg/một lần hít):

  • Đã từng điều trị bằng thuốc giãn phế quản đơn độc: 1 đến 2 lần hít (200 mcg 400 mcg) mỗi ngày hai lần. Liều tối đa: 2 lần hít (400 mcg), mỗi ngày hai lần.
  • Đã từng điều trị bằng corticosteroid dạng hít: 1 đến 2 lần hít (200 mcg 400 mcg) mỗi ngày hai lần. Liều tối đa: 4 lần hít (800 mcg) mỗi ngày hai lần.
  • Đã từng điều trị bằng corticosteroid dạng uống: 1 đến 4 lần hít (400 mcg 800 mcg) mỗi ngày hai lần. Liều tối đa: 4 lần hít (800 mcg) mỗi ngày hai lần.

Pulmicort Flexhaler (90 và 180 mcg/một lần hít):

  • 2 lần hít (360 mcg) mỗi ngày hai lần. Ở một số bệnh nhân, có thể sử dụng liều khởi đầu 180 mg hai lần mỗi ngày.
  • Liều tối đa không được vượt quá 360 mcg hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm loét đại tràng.

Viên nén Uceris phóng thích kéo dài: 9 mg uống mỗi ngày một lần vào buổi sáng.

Thời gian điều trị: Lên đến 8 tuần.

Liều dùng budesonide cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị hen suyễn – duy trì

Bột hít:

6 tuổi trở lên:

Pulmicort Turbuhaler (200 mcg/một lần hít):

  • Đã từng điều trị bằng thuốc giãn phế quản đơn độc hoặc với corticosteroid dạng hít: 1 lần hít (200 mcg) mỗi ngày hai lần. Liều tối đa: 2 lần hít (400 mcg) mỗi ngày hai lần.
  • Đã từng điều trị bằng corticosteroid dạng uống: 2 lần hít (400 mcg) mỗi ngày hai lần. Liều tối đa: 2 lần hít (400 mcg) mỗi ngày hai lần.

Pulmicort Flexhaler (90 và 180 mcg/một lần hít): 1 lần hít (180 mcg) mỗi ngày hai lần. Ở một số bệnh nhân, có thể dùng liều khởi đầu là 360 mcg mỗi ngày hai lần. Liều tối đa không được vượt quá 360 mcg mỗi ngày hai lần.

Hỗn dịch dạng hít:

1-8 tuổi:

  • Đã từng điều trị bằng thuốc giãn phế quản đơn độc: 0,5 mg tổng liều hàng ngày cho một lần hoặc hai lần mỗi ngày. Liều tối đa: 0,5 mg/ngày.
  • Đã từng điều trị bằng corticosteroid dạng hít: 0,5 mg tổng liều hàng ngày cho một lần hoặc hai lần mỗi ngày. Liều tối đa: 1 mg/ngày.
  • Đã từng điều trị bằng corticosteroid dạng uống: 1 mg tổng liều hàng ngày cho một lần hoặc hai lần mỗi ngày. Liều tối đa: 1 mg/ngày.

Đối với trẻ em có triệu chứng không đáp ứng với thuốc điều trị hen suyễn không steroid.

  • Liều khởi đầu: 0,25 mg một lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị bệnh Crohn cấp tính:

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên:

  • Bệnh Crohn (điều trị): 9 mg/ngày, mỗi ngày một lần trong vòng 7-8 tuần.
  • Liều duy trì khi bệnh thuyên giảm: 6 mg/ngày, mỗi ngày một lần trong vòng 3-4 tuần.

Budesonide có những dạng và hàm lượng nào?

  • Budesonide có những dạng và hàm lượng sau:
  • Dạng bột khí dung hoạt tính, dạng thuốc hít:
    • Pulmicort Flexhaler: 90 mcg/một lần hít (1 ea); 180 mcg/một lần hít (1 ea) [chứa protein sữa].
  • Viên nang phóng thích kéo dài 24 giờ, dạng uống: 3mg.
  • Hỗn dịch, dạng hít: 0,25 mg/2 ml (2 ml); 0,5 mg/2 ml.
  • Viên nén phóng thích kéo dài 24 giờ, uống: 9 mg.
  • Bột để hít qua đường miệng:
    • Pulmicort Turbuhaler: 100 mcg/một lần hít; 200 mcg/một lần hít; 400 mcg/một lần hít.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng budesonide?

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, ợ nóng và đau đầu.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Gọi bác sĩ nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng bao gồm:

  • Thay đổi trong hình dạng hoặc vị trí của mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực, và eo).
  • Tăng huyết áp (đau đầu nặng, nhịp tim nhanh hoặc không đều, mờ mắt).
  • Cảm giác bệnh nói chung, như đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn và nôn mửa.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Da mỏng hơn, dễ bị bầm tím.
  • Đau đầu.
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ho, đau họng.
  • Đau cơ.
  • Buồn nôn nhẹ, đau bụng, khó tiêu.
  • Phát ban da nhẹ.
  • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng budesonide bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng budesonide bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng budesonide, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau: clarithromycin, erythromycin, ketoconazole, indinavir, itraconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, và telithromycin. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi các tác dụng phụ mà bạn có thể gặp phải. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với budesonide, vì vậy hãy nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những loại không xuất hiện trong danh sách này.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn hay bất cứ ai trong gia đình bạn đã bị tiểu đường hoặc bệnh tăng nhãn áp, hoặc nếu bạn mắc bệnh lao, tăng huyết áp, loãng xương, loét dạ dày, đục thủy tinh thể, hoặc bệnh gan.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, nghĩ rằng bạn có thể mang thai, hoặc dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng budesonide, gọi bác sĩ của bạn.
  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng budesonide.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn chưa bao giờ bị thủy đậu hoặc sởi và bạn chưa được tiêm chủng ngừa các bệnh này. Bạn nên tránh xa những người bị bệnh, đặc biệt là những người có bệnh thủy đậu hoặc sởi. Nếu bạn phơi nhiễm với những bệnh này hoặc nếu bạn có các triệu chứng của một trong các bệnh nhiễm trùng, hãy gọi cho bác sĩ ngay. Bạn có thể cần được điều trị.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Budesonide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn không nên sử dụng budesonide với bất kỳ các loại thuốc nào sau đây trừ vài trường hợp đặc biệt. Bác sĩ có thể thay đổi liều lượng và thời gian uống thuốc của bạn:

  • Boceprevir;
  • Bupropion;
  • Carbamazepine;
  • Ceritinib;
  • Cobicistat;
  • Dabrafenib;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Idelalisib;
  • Mitotane;
  • Nilotinib;
  • Piperaquine;
  • Pixantrone;
  • Primidone;
  • Ritonavir;
  • Siltuximab;
  • Telaprevir.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể xảy ra các tác dụng phụ nhất định, nhưng bác sĩ có thể cho bạn sử dụng chúng cùng lúc nếu đây là phương pháp điều trị tốt nhất cho bạn.

  • Erythromycin;
  • Itraconazole;
  • Ketoconazole.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới budesonide không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Nước ép bưởi chùm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến budesonide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đục thủy tinh thể (bệnh về mắt) hoặc có tiền sử mắc bệnh trong gia đình.
  • Tiểu đường hoặc có tiền sử mắc bệnh trong gia đình.
  • Eczema (bệnh về da).
  • Bệnh tăng nhãn áp hoặc có tiền sử mắc bệnh trong gia đình.
  • Tăng huyết áp.
  • Nhiễm trùng (ví dụ, vi khuẩn, virus, nấm).
  • Loãng xương.
  • Viêm mũi.
  • Loét dạ dày, đang mắc hoặc đã có tiền sử mắc bệnh.
  • Bệnh lao, đang mắc hoặc đã có tiền sử mắc bệnh.
  • Hệ miễn dịch suy yếu – Sử dụng một cách thận trọng. Thuốc có thể làm cho bệnh trở nên tồi tệ hơn.
  • Bệnh gan (bao gồm cả xơ gan), mức độ trung bình đến nặng – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên do quá trình đào thải thuốc diễn ra chậm.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bactidol®

(23)
Tên gốc: hexetidineTên biệt dược: Bactidol®Phân nhóm: thuốc dùng trong viêm & loét miệng.Tác dụngTác dụng của thuốc Bactidol® là gì?Thuốc Bactidol® có tác dụng ... [xem thêm]

Captopril

(60)
Tác dụngTác dụng của captopril là gì?Captopril được sử dụng để điều trị tăng huyết áp. Giảm tăng huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn ... [xem thêm]

Allopurinol

(69)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc allopurinol là gì?Thuốc allopurinol được dùng để điều trị bệnh gút và một số loại sỏi thận. Thuốc cũng được sử ... [xem thêm]

Thuốc Uthazone®

(35)
Tên gốc: betacaroten dạng huyền phù, men khô có chứa selen, vitamin E, vitamin CTên biệt dược: Uthazone®Phân nhóm: thuốc các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức ... [xem thêm]

Thuốc tỏi

(22)
Tên thông thường: tỏiTên khoa học: allium sativumTác dụngTác dụng của tỏi là gì?Tỏi là loại thảo dược dùng để hỗ trợ điều trị trong các bệnh liên quan ... [xem thêm]

Thuốc Mucosta

(75)
Tên hoạt chất: RebamipidTên thương hiệu: MucostaPhân nhóm: Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétCông dụng thuốc MucostaCông dụng thuốc Mucosta là ... [xem thêm]

Gliatilin

(91)
Thành phần: choline alfoscerate 400mg ở dạng viên nang và choline alfoscerate 1g cho 1 ống 4ml dạng tiêmPhân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinhTên biệt ... [xem thêm]

Sữa Enfamil A+Gentle Care®

(98)
Tên gốc: mỗi 100 g chứa 11,7 g protein; 28 g chất béo; 54 g cacbohydrat; 10,7 g lactose; 4200 mg axit linoleic; 380 mg axit alpha linolenic; 173 mg axit arachidonic; 87 mg DHA; 2,5 g ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN