Mexiletin là gì?

(3.83) - 69 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Mexiletin là gì?

Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại nhịp tim không đều nghiêm trọng (có thể gây tử vong). Nó được sử dụng để phục hồi nhịp tim bình thường và duy trì nhịp tim thường xuyên, ổn định. Mexiletin được biết đến như một loại thuốc chống loạn nhịp. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu điện nào đó trong tim mà có thể gây ra nhịp tim bất thường. Điều trị nhịp tim bất thường có thể làm giảm nguy cơ đông máu, và tác dụng này có thể làm giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.

CÔNG DỤNG KHÁC: Phần này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc này mà không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc này cho một bệnh được liệt kê trong phần này chỉ khi nó đã được xác định như vậy bởi chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị đau, tê, ngứa ran và từ một vấn đề thần kinh nhất định (bệnh thần kinh ngoại biên) có thể xảy ra ở những người bị bệnh đái tháo đường.

Bạn nên dùng Mexiletin như thế nào?

Dùng thuốc này bằng miệng với một ly nước đầy (khoảng 250 ml) và thức ăn hoặc thuốc kháng axit, thường là 2-3 lần mỗi ngày hoặc đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống loại thuốc này cùng với thức ăn hoặc thuốc kháng acid giúp giảm tác dụng phụ nhất định (buồn nôn, ợ nóng). Hỏi dược sĩ của bạn nếu bạn có câu hỏi về những thuốc kháng acid để sử dụng với thuốc này.

Liều lượng này được dựa trên tuổi tác của bạn, chức năng gan, điều kiện y tế, và đáp ứng điều trị.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích nhất từ ​​nó. Để giúp bạn nhớ, uống nó vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày.

Hãy cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu nó trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản Mexiletin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Mexiletin cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn nhịp tim nhanh:

Liều khởi đầu: dùng 200 mg uống mỗi 8 giờ khi kiểm soát nhanh loạn nhịp tim là không cần thiết.

Điều chỉnh liều lượng sau ít nhất 2-3 ngày.

Liều lượng có thể được điều chỉnh tăng giảm từ 50 hoặc 100 mg.

Liều dùng Mexiletin cho trẻ em là gì?

Liều thông thường cho trẻ em bị loạn nhịp tim:

Dùng 1,4-5 mg / kg / liều mỗi 8 giờ. Bắt đầu với liều ban đầu thấp hơn và tăng liều dựa vào các tác dụng mong muốn và nồng độ trong huyết thanh.

Mexiletin có những dạng và hàm lượng nào?

Mexiletin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, dùng uống: 150 mg, 200 mg, 250 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Mexiletin?

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây, ngưng dùng mexiletin và đi cấp cứu:

  • Một phản ứng dị ứng (khó thở, đóng cửa của cổ họng, sưng môi, lưỡi, hoặc mặt, hoặc phát ban);
  • Loạn nhịp tim trầm trọng hơn;
  • Thở khò khè, ho, đau ngực, hoặc khó chịu ở ngực;
  • Bầm tím hoặc chảy máu bất thường; hoặc
  • Sốt, đau họng, đau miệng, loét miệng, hay nhiễm trùng.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể có nhiều khả năng xảy ra. Tiếp tục dùng mexiletin và nói chuyện với bác sĩ của bạn nếu bạn có:

  • Chóng mặt, choáng váng, hoặc mệt mỏi;
  • Phối hợp kém;
  • Khô miệng;
  • Rối loạn dạ dày, ợ nóng, buồn nôn, hoặc giảm cảm giác ngon miệng;
  • Tiêu chảy hoặc táo bón;
  • Đau đầu hoặc mờ mắt;
  • Yếu đi;
  • Tê, ngứa, hoặc run rẩy;
  • Ù tai;
  • Phát ban; hoặc
  • Trầm cảm.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Mexiletin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng mexiletin, bạn nên chú ý một số điều sau:

Nói với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với mexiletin, lidocaine, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong mexiletin. Hỏi dược sĩ của bạn cho một danh sách các thành phần.

Nói với bác sĩ và dược sĩ kê toa và không kê toa những gì các loại thuốc khác, vitamin, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định đi của bạn. Hãy chắc chắn đề cập đến:

  • Acetazolamide (diamox);
  • Nhôm-magiê hydroxide (gaviscon, maalox, mylanta, và những thuốc khác);
  • Amiodarone (cordarone, pacerone);
  • Atropine (trong lomotil, trong lonox, trong motofen);
  • Bupropion (wellbutrin, zyban);
  • Thuốc chứa caffeine (cafergot, esgic, esgic plus, fioricet, nodoz, norgesic, và những thuốc khác);
  • Chlorpheniramine (chlor-trimeton);
  • Cimetidine (tagamet);
  • Clomipramine (anafranil);
  • Thuốc lợi tiểu;
  • Fluoroquinolones như ciprofloxacin (cipro), levofloxacin (levaquin), moxifloxacin (avelox), norfloxacin (noroxin), và ofloxacin (floxin);
  • Haloperidol (haldol);
  • Methenamine (hiprex, urex);
  • Metoclopramid (reglan);
  • Thuốc giảm đau gây nghiện;
  • Phenobarbital;
  • Phenytoin (dilantin, phenytek);
  • Kali citrate (urocit-k);
  • Propafenone (rythmol);
  • Rifampin (rifadin, rimactane);
  • Ritonavir (norvir, trong kaletra);
  • Một số thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc như duloxetine (cymbalta), fluoxetine (prozac, sarafem), fluvoxamine, và paroxetine (paxil);
  • Sodium bicarbonate (soda mint, baking soda);
  • Theophylline (theolair, theochron, uniphyl);
  • Ticlopidine (ticlid).

Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với mexiletin, vì vậy hãy chắc chắn để nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những người không xuất hiện trong danh sách này.

Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn có hoặc đã từng có một cơn đau tim, suy tim, huyết áp thấp, bệnh gan, hoặc động kinh.

Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng mexiletin, gọi bác sĩ của bạn.

Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ là bạn đang dùng mexiletin.

Bạn nên biết mexiletin có thể làm cho bạn chóng mặt hoặc choáng váng. Đừng lái xe cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.

Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn sử dụng các sản phẩm thuốc lá. Hút thuốc lá có thể làm giảm hiệu quả của thuốc này.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Mexiletin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Dronedaron;
  • Levomethadyl;
  • Anagrelide;
  • Bupropion;
  • Clozapine;
  • Cobicistat;
  • Disopyramide;
  • Eltrombopag;
  • Etravirine;
  • Fluoxetine;
  • Lidocaine;
  • Pirfenidone;
  • Pixantrone;
  • Prilocaine;
  • Quinidin;
  • Simeprevir;
  • Theophylline;
  • Tizanidine;
  • Fluvoxamine;
  • Rifapentine;
  • Ritonavir.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Mexiletin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Mexiletin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy tim sung huyết; hoặc
  • Huyết áp thấp – Mexiletin có thể làm cho những bệnh này tồi tệ hơn;
  • Nhồi máu cơ tim (nặng); hoặc
  • Bệnh gan – Tác dụng thuốc có thể kéo dài lâu hơn vì bài tiết chậm hơn của mexiletin khỏi cơ thể.
  • Động kinh – Thuốc này có thể gây co giật.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ;
  • Lú lẫn;
  • Buồn nôn;
  • Ngất;
  • Chóng mặt;
  • Tê hoặc cảm giác ngứa ran;
  • nhịp tim Chậm; nhanh; hoặc không đều;
  • Hôn mê;
  • Tử vong đột ngột.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Visine® Original Redness Relief

(32)
Tên gốc: tetrahydrozolineTên biệt dược: Visine® Original Redness ReliefPhân nhóm: thuốc giảm sung huyết, gây tê, kháng viêm trong nhãn khoaTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Carduran®

(265)
... [xem thêm]

Umcka® Cold + Flu

(88)
Tên gốc: Pelargonium sidoides/Aconitum napellus/Eupatorium perfoliatum/Gelsemium sempervirens /Phosphorus/IpecacuanhaPhân nhóm: nhóm thuốc ho & cảmTên biệt dược: Umcka® Cold + ... [xem thêm]

Tadenan®

(15)
Tên gốc: pygeum africanumPhân nhóm: thuốc trị rối loạn ở bàng quang & tuyến tiền liệtTên biệt dược: Tadenan®Tác dụngTác dụng của thuốc Tadenan® là ... [xem thêm]

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Vương Lão Kiện có công dụng gì?

(72)
Tên hoạt chất: Cao từ các loại dược liệu như câu đằng, xà sàng tử, thiên ma, nhục thung dung, hà thủ ô đỏ, câu kỷ tử, đinh lăng; axit alpha lipoic, L-carnitin ... [xem thêm]

Alprostadil

(38)
Tác dụngTác dụng của alprostadil là gì?Thuốc này có tác dụng điều trị các vấn đề về rối loạn chức năng tình dục ở nam giới (rối loạn cương dương). ... [xem thêm]

Thuốc Darifenacin

(59)
Tìm hiểu chungThuốc darifenacin dùng để làm gì?Thuốc darifenacin được dùng để trị bệnh bàng quang làm việc quá mức. Bằng cách làm thư giản các cơ trong bàng ... [xem thêm]

Thuốc fluorescein

(11)
Tên gốc: fluoresceinTên biệt dược: Fluorescite®, Ak-Fluor®Phân nhóm: các sản phẩm trị liệu khác, các thuốc nhãn khoa khácTác dụngTác dụng của thuốc fluorescein ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN