Docetaxel

(4.5) - 52 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của docetaxel là gì?

Docetaxel được dùng để điều trị ung thư (như ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày và ung thư đầu/cổ). Docetaxel thuộc nhóm thuốc taxan. Thuốc này hoạt động bằng cách làm chậm sự tăng trưởng của tế bào.

Bạn nên dùng docetaxel như thế nào?

Thông thường, docetaxel được tiêm tĩnh mạch bởi nhân viên y tế trong 1 giờ, mỗi 3 tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng và tần suất dùng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn.

Bác sĩ có thể kê toa một số thuốc trước khi dùng docetaxel (ví dụ một số corticosteroid như dexamethasone) để ngăn ngừa các tác dụng phụ như sưng (ứ nước/phù nề) và các phản ứng dị ứng. Những thuốc này thường được dùng bắt đầu 1 ngày trước khi điều trị bằng docetaxel và tiếp tục trong tổng cộng 3 ngày. Thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ để chuẩn bị cho việc điều trị của bạn. Nếu bạn quên uống thuốc chuẩn bị trước, hoặc không dùng thuốc theo lịch trình, hãy cho bác sĩ hoặc y tá biết trước khi bạn được điều trị bằng docetaxel.

Bạn nên bảo quản docetaxel như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng docetaxel cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ

  • Liều dùng duy nhất sau khi thất bại bằng platin: Tiêm tĩnh mạch 75 mg/m2 trong 1 giờ, mỗi 3 tuần.
  • Hóa trị-lần đầu: tiêm tĩnh mạch docetaxel 75 mg/m2 trong 1 giờ, sau đó ngay lập tức tiêm tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2 trong 30-60 phút; lặp lại điều trị mỗi 3 tuần.

Bình luận:

  • Dùng trước thuốc corticosteroid đường uống (ví dụ dexamethasone 8 mg hai lần/ngày trước khi bắt đầu hóa trị liệu 1 ngày).
  • Điều chỉnh liều dùng khi cần thiết do độc tính của thuốc.
  • Bệnh nhân nên dùng thuốc dự phòng những tác dụng phụ của cisplatin bằng thuốc chống nôn và hydrat hóa.

Tác dụng:

  • Là thuốc đơn trị cho việc điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển hoặc đã di căn sau khi điều trị platin thất bại.
  • Kết hợp với cisplatin để điều trị những bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đã di căn mà trước đây chưa được điều trị hóa trị.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư vú

  • Liều dùng duy nhất: Tiêm tĩnh mạch 60 mg/m2 đến 100 mg/m2 trong 1 giờ, mỗi 3 tuần.
  • Liều bổ trợ: Tiêm tĩnh mạch docetaxel 75 mg/m2 trong 1 giờ, sau đó tiêm tĩnh mạch doxorubicin 50 mg/m2 và cyclophosphamid 500 mg/m2; điều trị lặp lại mỗi 3 tuần trong 6 chu kỳ.

Bình luận:

  • Dùng trước thuốc corticosteroid đường uống (ví dụ dùng dexamethasone 8 mg hai lần/ngày bắt đầu trước khi bắt đầu hóa trị liệu 1 ngày).
  • Điều chỉnh liều dùng khi cần thiết do độc tính của thuốc.
  • Prophylactic G-CSF có thể được sử dụng để giảm nguy cơ gây độc máu.

Tác dụng:

  • Là thuốc đơn trị trong điều trị ung thư vú tiến triển hoặc đã di căn sau khi hóa trị thất bại.
  • Là thuốc bổ trợ với doxorubicin và cyclophosphamid trong bệnh ung thư vú hạch dương tính mổ được.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt

Tiêm tĩnh mạch 75 mg/m2 trong 1 giờ, mỗi 3 tuần, đồng thời uống prednisone 5 mg, hai lần/ngày

Bình luận:

Nên sử dụng dexamethasone 8 mg vào 12 giờ, 3 giờ, và 1 giờ trước khi truyền docetaxel vì có sử dụng đồng thời prednisone, điều chỉnh liều docetaxel khi cần thiết do độc tính của thuốc.

Tác dụng:

Để điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn và kháng hormone (androgen độc lập) khi phối hợp với prednisone.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư dạ dày

Tiêm tĩnh mạch 75 mg/m2 trong 1 giờ, tiếp theo tiêm cisplatin 75 mg/m2 trong 1-3 giờ liên tục, sau khi ngừng tiêm tĩnh mạch cisplatin thì tiêm tĩnh mạch fluorouracil 750 mg/m2/ngày trong 24 tiếng trong 5 ngày; lặp lại các bước điều trị mỗi 3 tuần

Bình luận:

Sử dụng trước corticosteroid khi bắt đầu điều trị với docetaxel, điều chỉnh liều khi cần thiết

Bệnh nhân cần được sử dụng những thuốc chống nôn và hydrat hóa trước khi sử dụng cisplatin.

Tác dụng:

Phối hợp của cisplatin và fluorouracil, docetaxel được chỉ định để điều trị ung thư dạ dày tiến triển, bao gồm cả ung thư vùng nối dạ dày thực quản, ở những bệnh nhân chưa từng điều trị bằng hóa trị trước khi bệnh tiến triển.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư vùng cổ và đầu

  • Hóa trị cảm ứng trước khi xạ trị:

Ngày 1: Tiêm tĩnh mạch 75 mg/m2 trong 1 giờ, tiếp theo tiêm tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2 trong 1 giờ, tiếp theo tiêm tĩnh mạch fluorouracil 750 mg/ m2/ngày 24-giờ truyền liên tục mỗi ngày trong 5 ngày (từ ngày 1 đến hết ngày 5); lặp lại các bước điều trị mỗi 3 tuần trong 4 chu kỳ, sau đó bệnh nhân nên được xạ trị.

  • Hóa trị cảm ứng trước khi hóa xạ trị:

Ngày 1: Tiêm tĩnh mạch 75 mg/m2 trong 1 giờ, tiếp theo tiêm tĩnh mạch cisplatin 100 mg/m2 trong 30 phút đến 1 giờ vào ngày thứ 1, tiếp tục tiêm tĩnh mạch fluorouracil 1000 mg/m2/ngày trong 24-giờ truyền liên tục trong vòng 4 ngày (ngày 1 đến hết ngày 4); lặp lại các bước điều trị mỗi 3 tuần trong 3 chu kỳ, sau đó bệnh nhân nên được điều trị bằng hóa xạ trị.

Bình luận:

  • Sử dụng trước thuốc corticosteroid (ví dụ dexamethasone 8 mg hai lần/ngày bắt đầu trước hóa trị 1 ngày).
  • Điều chỉnh liều dùng khi cần thiết để tránh độc tính.
  • Bệnh nhân nên dùng thuốc dự phòng những tác dụng phụ của cisplatin bằng thuốc chống nôn và hydrat hóa.
  • Nên được chỉ định thuốc dự phòng giảm bạch cầu trung tính; trong các thử nghiệm lâm sàng, tất cả các bệnh nhân được dùng kháng sinh dự phòng.

Liều dùng docetaxel cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Docetaxel có những dạng và hàm lượng nào?

Docetaxel có những dạng và hàm lượng sau:

Dạng thuốc cô đặc, tiêm truyền tĩnh mạch:

  • Taxotere: 20 mg/mL (1 ml), 80 mg/4 mL (4 mL); 160 mg/8 mL (8 mL); 20 mg/05 ml (0,5 ml), 80 mg/2 ml (2 ml).
  • Thuốc generic: 20 mg/mL (1 ml), 80 mg/4 mL (4 mL); 160 mg/8 mL (8 mL); 20 mg/05 ml (0,5 ml), 80 mg/2 ml (2 ml).

Dạng thuốc dung dịch, tiêm tĩnh mạch:

  • Thuốc generic: 20 mg/2 ml (2 ml), 80 mg/8 mL (8 mL); 160 mg/16 ml (16 ml).

Dạng thuốc dung dịch đã pha chế, tiêm tĩnh mạch:

  • Docefrez: 20 mg, 80 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng docetaxel?

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau, ửng đỏ hoặc sưng tại chỗ tiêm. Buồn nôn hoặc tiêu chảy cũng có thể xảy ra.

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một trong các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Suy nhược cực độ;
  • Nôn mửa dữ dội hoặc tiêu chảy nặng;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng;
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, mất tập trung;
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có đốm nhỏ màu tím hoặc đỏ dưới da ;
  • Buồn nôn, đau ở vùng bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da (hoặc mắt);
  • Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân, tăng cân;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu được;
  • Da bị đỏ hoặc bong tróc da bàn tay và bàn chân;
  • Tê, đau rát hay cảm giác ngứa ran;
  • Đỏ, sưng, rát, ngứa ngáy hoặc thay đổi da nơi tiêm thuốc.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Cảm thấy suy nhược hoặc mệt mỏi;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón hoặc chán ăn nhẹ;
  • Đau cơ
  • Trễ kinh nguyệt;
  • Rụng tóc tạm thời;
  • Móng tay hoặc móng chân thay đổi.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng docetaxel bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng docetaxel, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc tiêm docetaxel hoặc bất kì loại thuốc nào khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin và các thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn đã đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: thuốc kháng nấm như itraconazole (Sporanox), ketoconazol (Nizoral), và voriconazole (Vfend); clarithromycin (Biaxin); các chất ức chế men protease HIV bao gồm atazanavir (Reyataz), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept ), ritonavir (Norvir, trong Kaletra), và saquinavir (Fortovase, Invirase); thuốc chứa cồn (Nyquil, elixirs, những loại thuốc khác); thuốc giảm đau; nefazodone; thuốc ngủ; và telithromycin (Ketek). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều dùng của bạn hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với thuốc tiêm docetaxel, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, ngay cả những thuốc không xuất hiện trong danh sách này.
  • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Bạn không nên mang thai khi đang điều trị với docetaxel. Hãy hỏi bác sĩ về cách tránh thai hiệu quả. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng docetaxel, hãy gọi cho bác sĩ của bạn. Thuốc này có thể làm hại đến thai nhi.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn cho con bú. Bạn không nên cho con bú khi đang điều trị với thuốc này.
  • Nếu bạn chuẩn bị thực hiện phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về việc đang sử dụng thuốc tiêm docetaxel.
  • Thuốc tiêm docetaxel có thể gây buồn ngủ hoặc ảnh hưởng đến sự phán xét, suy nghĩ hay kỹ năng vận động của bạn. Không lái xe hay vận hành máy móc trong vòng 1-2 giờ sau khi tiêm thuốc.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Docetaxel có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyến cáo sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Vắc xin Rotavirus.

Không khuyến cáo dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Vắc xin Adenovirus Vaccine Tuýp 4;
  • Vắc xin Adenovirus Vaccine Tuýp 7;
  • Aprepitant;
  • Atazanavir;
  • Vắc xin Bacillus of Calmette-Guerin;
  • Carbamazepine;
  • Ceritinib;
  • Clarithromycin;
  • Cobicistat;
  • Crizotinib;
  • Dabrafenib;
  • Dronedarone;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Fluconazole;
  • Fosaprepitant;
  • Idelalisib;
  • Indinavir
  • Vắc xin virus cúm;
  • Itraconazole;
  • Ketoconazole
  • Vắc xin virus sởi;
  • Mitotane;
  • Vắc xin virus quai bị;
  • Nefazodone;
  • Nelfinavir;
  • Nilotinib;
  • Piperaquine;
  • Primidone;
  • Ritonavir;
  • Vắc xin virus Rubella;
  • Saquinavir;
  • Siltuximab;
  • Vắc xin đậu mùa;
  • St John’s Wort;
  • Telithromycin;
  • Thalidomide;
  • Vắc xin thương hàn;
  • Vắc xin thủy đậu;
  • Voriconazole;
  • Vắc xin sốt vàng da.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc điều trị với hai loại thuốc này có thể là điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Cisplatin;
  • Dalfopristin;
  • Quinupristin;
  • Sorafenib.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới docetaxel không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Sử dụng thuốc này với một trong bất kỳ những loại thức ăn hoặc rượu bia sau có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nhất định, nhưng có thể không thể tránh dùng chung trong một số trường hợp. Nếu sử dụng chung, bác sĩ có thể thay đổi liều dùng hoặc tần suất sử dụng thuốc, hoặc đưa bạn những hướng dẫn riêng biệt để dùng các loại thức ăn, rượu hay thuốc lá này.

  • Nước ép bưởi chùm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến docetaxel ?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với polysorbat 80;
  • Giảm bạch cầu trung tính (số lượng bạch cầu thấp);
  • Suy nhược (yếu cơ);
  • Giữ nước (phù nề);
  • Bệnh thần kinh ngoại biên (tê hoặc ngứa ran ở tay, chân, ngón tay, hoặc ngón chân);
  • Giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp);
  • Vấn đề về nhìn – sử dụng thận trọng, có thể làm tình trạng này tệ hơn;
  • Nhiễm trùng – làm giảm khả năng cơ thể chống lại vi khuẩn;
  • Bệnh gan – sử dụng trọng, tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì thuốc chậm thải trừ thuốc khỏi cơ thể.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Đau họng, sốt, ớn lạnh, và các dấu hiệu nhiễm trùng khác;
  • Lở loét trong miệng và họng;
  • Kích ứng da;
  • Suy nhược;
  • Tê, ngứa hoặc cảm giác nóng rát ở tay hoặc chân

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bạn sẽ được bác sĩ/dược sĩ/chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Zontivity®

(44)
Tác dụngTác dụng của thuốc Zontivity® là gì?Zontivity® (vorapaxar) được sử dụng để giúp ngăn ngừa các cơn đau tim và đột quỵ ở những người bị đau tim ... [xem thêm]

Thuốc Enervon®

(26)
Tên gốc: các loại vitamin B, vitamin C và canxi pantothenateTên biệt dược: Enervon®Phân nhóm: vitamin nhóm B/ vitamin nhóm B, C kết hợpTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Zonisamide là gì?

(28)
Tác dụngTác dụng của zonisamide là gì?Zonisamide thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc chống co giật. Thuốc này được dùng chung với ... [xem thêm]

Isothipendyl là thuốc gì?

(13)
Tên gốc: isothipendylTên biệt dược: Alergis®, Andantol®, Actapront®, Apaisyl® gel 0.75%, Calmogel®, Respulmin®, Sedermyl® 0.75%, Thio®Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng ... [xem thêm]

Bivinadol

(71)
Thành phần: acetaminophenTên biệt dược: BivinadolPhân nhóm: thuốc giảm đau & hạ sốtTác dụngTác dụng của thuốc Bivinadol là gì?Bivinadol có tác dụng làm giảm ... [xem thêm]

Linzess®

(96)
Tên gốc: linaclotidePhân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTên biệt dược: Linzess® Tác dụngTác dụng của thuốc Linzess® là gì?Linzess® là loại thuốc làm ... [xem thêm]

Zileuton

(28)
Tác dụngTác dụng của zileuton là gì?Zileuton thuộc nhóm thuốc hệ hô hấp, phân nhóm thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Zileuton được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc Gestopan®

(65)
Tên gốc: pepsin, papain, diastase, cellulase, pancreatinTên biệt dược: Gestopan®Phân nhóm: thuốc trợ tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc Gestopan® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN