Thuốc Dicloxacillin

(4.49) - 52 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc dicloxacillin là gì?

Thuốc dicloxacillin được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Đây là một kháng sinh nhóm penicillin. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Dicloxacillin chỉ điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc không có tác dụng điều trị các bệnh do nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm). Sử dụng không đúng chỉ định hoặc lạm dụng kháng sinh có thể làm giảm tác dụng của thuốc.

Bạn nên dùng thuốc dicloxacillin như thế nào?

Bạn nên uống dicloxacillin 4 lần một ngày (mỗi 6 giờ), 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống nhiều nước trong khi sử dụng dicloxacillin, trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị.

Bạn nên uống thuốc đều đặn và đúng liều lượng để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Ngưng thuốc đột ngột có thể làm vi khuẩn tiếp tục phát triển và tăng nguy cơ tái phát nhiễm trùng.

Hãy báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn không được cải thiện hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản dicloxacillin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Nhng thông tin được cung cp không th thay thế cho li khuyên ca các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham kho ý kiến bác sĩ hoc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuc.

Liều dùng thuốc dicloxacillin cho người lớn như thế nào?

Liu dùng thông thường cho người ln mc bnh viêm phế qun

  • Dùng 250-500 mg uống mỗi 6 giờ trong 10 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng;
  • Liu dùng thông thường cho người ln mc bnh viêm hng

Dùng 250 mg mỗi 6 giờ trong 10 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liu dùng thông thường cho người ln mc bnh viêm phi:

  • Dùng 500 mg mỗi 6 giờ cho đến 21 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liu dùng thông thường cho người ln mc bnh nhim trùng mô mm hoc da

  • Dùng 500 mg mỗi 6 giờ trong 7 ngày hoặc trong vòng 3 ngày sau khi điều trị tình trạng viêm cấp tính, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liu dùng thông thường cho người ln mc bnh nhim trùng đường hô hp

  • Dùng 250 mg mỗi 6 giờ trong 7 đến 21 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liu dùng thuc dicloxacillin cho tr em như thế nào?

Liu dùng thông thường cho tr em mc bnh nhim trùng mô mm hoc da

  • Cho trẻ nặng dưới 40 kg dùng 3,125-6,25 mg/kg uống mỗi 6 giờ;
  • Cho trẻ nặng trên 40 kg dùng 125-250 mg uống mỗi 6 giờ.

Liu dùng thông thường cho tr em mc bnh nhim trùng đường hô hp

  • Cho trẻ nặng dưới 40 kg dùng 3,125-6,25 mg/kg uống mỗi 6 giờ;
  • Cho trẻ nặng trên 40 kg dùng 125-250 mg uống mỗi 6 giờ.

Liu dùng thông thường cho tr em mc bnh viêm xương tu

Sau khi điều trị bằng thuốc tiêm tĩnh mạch khởi đầu:

Trẻ em > = 1 tuổi:

  • Cho trẻ nặng dưới 40 kg dùng 12,5-25 mg/kg uống mỗi 6 giờ, không quá 2000 mg/24 giờ;
  • Cho trẻ nặng trên 40 kg dùng 250 mg uống mỗi 6 giờ, không quá 2000 mg/24 giờ.

Liu dùng thông thường cho tr em mc bnh viêm phi

  • Cho trẻ nặng dưới 40 kg dùng 6,25 mg/kg uống mỗi 6 giờ;
  • Cho trẻ nặng trên 40 kg dùng 250 mg uống mỗi 6 giờ.

Dicloxacillin có nhng dng và hàm lượng nào?

Dicloxacillin có dạng và hàm lượng là viên nang dicloxacillin, USP: 250 mg và 500 mg.

Tác dụng phụ

Bn s gp tác dng ph nào khi dùng thuc dicloxacillin?

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Đau bụng;
  • Ngứa âm đạo;
  • Đau đầu;
  • Sưng, lưỡi có màu đen hoặc nấm (đốm trắng ở ngoài hay bên trong miệng hoặc cổ họng).

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét vàng da (hoặc mắt);
  • Tiêu chảy hoặc đi tiêu có máu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường;
  • Phát ban da, ngứa hoặc lột da;
  • Kích động, lú lẫn, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường;
  • Co giật.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng;
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo;
  • Đau đầu;
  • Sưng, lưỡi màu đen hoặc có lông;
  • Nấm (đốm trắng ngoài hay bên trong miệng hoặc cổ họng).

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc dicloxacillin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng dicloxacillin bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với dicloxacillin, penicillin hoặc bất kỳ loại thuốc khác;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về những loại thuốc kê toa và không kê toa bạn đang dùng, đặc biệt là các kháng sinh khác, thuốc chống đông như warfarin (Coumadin), aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác như naproxen (Anaprox) hoặc ibuprofen (Motrin ), atenolol (Tenormin), thuốc tránh thai, probenecid (Benemid) và các vitamin;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị suy thận hoặc bệnh gan, dị ứng, hen suyễn, bệnh về máu, viêm đại tràng, vấn đề về dạ dày hoặc sốt mùa hè;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.Nếu bạn có thai trong thời gian dùng dicloxacillin, gọi bác sĩ của bạn để được tư vấn;

Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy báo cho bác sĩ hoặc nha sĩ là bạn đang dùng dicloxacillin.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Dicloxacillin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với dicloxacillin. Báo với bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang dùng những thuốc khác, đặc biệt là:

  • Kháng sinh nhóm tetracyclin (ví dụ như doxycycline);
  • Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin) hoặc methotrexate;
  • Thuốc tránh thai đường uống.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với dicloxacillin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến dicloxacillin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Talliton®

(31)
Tên gốc: carvedilolTên biệt dược: Talliton® 6,25mg, Talliton® 12,5mg, Talliton® 25mgPhân nhóm: thuốc chẹn thụ thể bêtaTác dụngTác dụng của thuốc Talliton® là ... [xem thêm]

Amlodipine + Benazepril

(24)
Tác dụngTác dụng của amlodipine + benazepril là gì?Đây là phối hợp của hai loại thuốc: thuốc chẹn kênh canxi (amlodipin) và chất ức chế men chuyển (benazepril). ... [xem thêm]

Thuốc sucralfat

(26)
Tên gốc: sucralfatTên biệt dược: Carafate®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược và chống loét.Tác dụngTác dụng của thuốc sucralfat là gì?Thuốc sucralfat ... [xem thêm]

Estramustin phosphate

(47)
Tên gốc: estramutine phosphatePhân nhóm: thuốc hóa trị gây độc tế bàoTên biệt dược: Emcyt®Tác dụngTác dụng của thuốc estramustin phosphate là gì?Bạn có thể ... [xem thêm]

Thuốc amylase

(78)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc amylase là gì?Thuốc amylase là một enzyme tiêu hóa, một loại protein đặc biệt, được tạo ra ở tuyến tụy và tuyến nước ... [xem thêm]

Thuốc halofantrine là gì ?

(91)
Tên gốc: halofantrineTên biệt dược: Halfan®Phân nhóm: thuốc chống sốt rétTác dụngTác dụng của thuốc halofantrine là gì ?Thuốc halofantrine được sử dụng để ... [xem thêm]

Sữa Enfagrow A+4®

(75)
Tên gốc: sữa bột nguyên kem (sữa bò), sữa bột không béo (sữa bò), đường sucrose (thực vật), sirô mật bắp (thực vật), bột kem (thực vật), đường lactose ... [xem thêm]

Thuốc mebeverine

(31)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc mebeverine là gì?Mebeverine là một loại thuốc làm giãn trực tiếp cơ ruột, hay còn được gọi là một loại thuốc chống co ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN