Tramadol

(3.67) - 59 đánh giá

Tên gốc: tramadol

Phân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện)

Tên biệt dược: ConZip® Rybix ODT®, Ryzolt®, Ultram®, Tramadol®

Tác dụng

Tác dụng của thuốc tramadol là gì?

Thuốc tramadol được sử dụng để làm giảm cơn đau vừa phải đến trung bình. Tramadol cũng tương tự như thuốc giảm đau gây mê, hoạt động trong não để thay đổi cảm giác cơ thể bạn và đáp ứng với cơn đau.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc tramadol cho người lớn như thế nào?

Đối với đau mạn từ mức độ nhẹ đến nghiêm trọng mà không cần giảm đau nhanh:

Liều khởi đầu: bạn dùng 25mg mỗi buổi sáng.

Sau đó, bạn tăng dần liều 25mg mỗi 3 ngày một lần để đạt được 100mg. Sau đó, tổng liều hàng ngày có thể tăng 50mg nếu dung nạp mỗi 3 ngày một lần để đạt 200mg.

Sau khi chuẩn độ, tramadol 50mg đến 100mg có thể được dùng nếu cần để giảm đau mỗi 4 đến 6 giờ không quá 400mg mỗi ngày.

Đối với việc điều trị đau mạn tính ở mức vừa phải đến mức trung bình ở người lớn cần điều trị cơn đau của họ trong khoảng thời gian dài:

Liều khởi đầu: bạn dùng 100mg, 1 lần/ngày và tăng dần khi cần thiết để giảm đau và tùy thuộc vào khả năng dung nạp.

Thuốc phóng thích giải phóng không nên dùng với liều trên 300mg mỗi ngày.

Đối với bệnh nhân cần có tác dụng giảm đau nhanh và những người có lợi ích lớn hơn nguy cơ do các tác dụng ngoại ý liên quan đến liều khởi đầu cao hơn:

Bạn dùng từ 50mg – 100mg để giảm đau mỗi 4 đến 6 giờ, không quá 400mg mỗi ngày.

Liều dùng thuốc tramadol cho trẻ em như thế nào?

Trẻ từ 4 đến 16 tuổi:

Thuốc phóng thích ngay lập tức: bạn cho trẻ dùng 1-2mg/kg/liều mỗi 4 đến 6 giờ.

Liều tối đa duy nhất là 100mg.

Tổng liều tối đa mỗi ngày nhỏ hơn 8mg/kg/ngày hoặc 400mg/ngày

Trẻ 16 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 50mg đến 100mg, mỗi 4 đến 6 giờ.

Liều tối đa là 400mg/ngày

Ngoài ra, đối với những bệnh nhân không đòi hỏi tác dụng nhanh chóng, các tác dụng phụ có thể giảm bằng liều khởi đầu 25mg/ngày và tăng 25mg mỗi 3 ngày. Sau đó, liều có thể tăng 50mg mỗi 3 ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc tramadol như thế nào?

Bạn uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là từ 4 đến 6 giờ nếu cần để giảm đau. Nếu bạn bị buồn nôn, có thể dùng thuốc này cùng lúc khi ăn. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về những cách khác để giảm buồn nôn.

Liều dùng dựa trên tình trạng sức khoẻ của bạn và đáp ứng với điều trị. Để giảm nguy cơ bị các phản ứng phụ, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp và dần dần tăng liều. Bạn cần làm theo hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận. Liều tối đa được khuyến cáo là 400mg mỗi ngày. Nếu bạn lớn hơn 75 tuổi, liều khuyến cáo tối đa là 300mg mỗi ngày. Đặc biệt, bạn không tăng liều, uống thuốc nhiều hơn, hoặc dùng thuốc lâu hơn liều kê đơn.

Bạn nên sử dụng thuốc này ngay khi thấy các dấu hiệu đau đầu tiên để có tác dụng hiệu quả. Nếu bạn đợi cho đến khi cơn đau trở nên nghiêm trọng hơn, thuốc cũng có thể không hoạt động.

Nếu bạn bị đau liên tục (như do viêm khớp), bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng các loại thuốc có hiệu lực lâu dài. Các thuốc giảm đau không gây mê khác (như acetaminophen, ibuprofen) cũng có thể được kê với thuốc này. Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc sử dụng tramadol một cách an toàn với các loại thuốc khác.

Thuốc này có thể gây triệu chứng cai nghiện, đặc biệt nếu nó đã được sử dụng thường xuyên trong một thời gian dài hoặc ở liều cao. Trong những trường hợp như vậy, các triệu chứng cai nghiện (như bồn chồn, nước mắt, chảy nước mũi, buồn nôn, đổ mồ hôi, đau cơ) có thể xảy ra nếu bạn đột ngột ngưng dùng thuốc này. Để phòng ngừa phản ứng cai nghiện, bác sĩ có thể giảm liều dần. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết và báo cáo bất kỳ phản ứng cai nghiện ngay lập tức.

Khi thuốc này được sử dụng trong một thời gian dài, nó sẽ không hoạt động tốt. Bạn cần nói chuyện với bác sĩ nếu thuốc này ngừng hoạt động tốt.

Bạn cần uống thuốc theo đúng liều lượng để giảm nguy cơ nghiện.

Bạn nên báo với bác sĩ nếu cơn đau vẫn còn hoặc nghiêm trọng hơn.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc tramadol?

Bạn cần đi cấp cứu ngay nếu có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Bạn nên ngừng sử dụng tramadol và gọi cho bác sĩ ngay nếu có bất kỳ phản ứng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Kích động, ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ quá mức, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất phối hợp, ngất;
  • Động kinh (co giật);
  • Da đỏ, nổi mề, nổi mẩn da;
  • Thở cạn, nhịp yếu.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Chóng mặt, cảm giác quay;
  • Táo bón, đau bụng;
  • Nhức đầu;
  • Buồn ngủ;
  • Cảm thấy lo lắng.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc tramadol, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc tramadol;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc tramadol trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc tramadol có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc tramadol có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây Bác sĩ có thể quyết định không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số loại thuốc khác mà bạn uống.

  • Naltrexone
  • Rasagiline
  • Selegiline
  • Acetophenazine
  • Amitriptyline
  • Amoxapine
  • Amphetamine
  • Bromperidol
  • Brompheniramine
  • Bupropion
  • Buspirone
  • Carbamazepine
  • Carbinoxamine
  • Ceritinib
  • Chlorpheniramine
  • Chlorpromazine
  • Chlorprothixene
  • Citalopram
  • Clarithromycin
  • Clobazam
  • Clomipramine
  • Clorgyline
  • Clovoxamine
  • Cobicistat
  • Cocaine
  • Crizotinib
  • Cyclobenzaprine
  • Dabrafenib
  • Desipramine
  • Desvenlafaxine
  • Dextroamphetamine
  • Dextromethorphan
  • Dolasetron
  • Dothiepin
  • Doxepin
  • Duloxetine
  • Eletriptan
  • Escitalopram
  • Eslicarbazepine Acetate
  • Ethopropazine
  • Femoxetine
  • Fentanyl
  • Fluconazole
  • Fluoxetine
  • Flupenthixol
  • Fluphenazine
  • Fluvoxamine
  • Granisetron
  • Haloperidol
  • Hydrocodone
  • Hydroxytryptophan
  • Idelalisib
  • Imipramine
  • Iproniazid
  • Isocarboxazid
  • Ketamine
  • Levomilnacipran
  • Linezolid
  • Lithium
  • Lofepramine
  • Lorcaserin
  • Meclizine
  • Melperone
  • Meperidine
  • Mesoridazine
  • Methadone
  • Methotrimeprazine
  • Methylene Blue
  • Metoclopramide
  • Milnacipran
  • Mirabegron
  • Mirtazapine
  • Mitotane
  • Moclobemide
  • Molindone
  • Morphine
  • Morphine Sulfate Liposome
  • Naratriptan
  • Nefazodone
  • Nilotinib
  • Nortriptyline
  • Olanzapine
  • Oxycodone
  • Oxymorphone
  • Palonosetron
  • Pargyline
  • Paroxetine
  • Peginterferon Alfa-2b
  • Penfluridol
  • Pentazocine
  • Perphenazine
  • Phenelzine
  • Pimozide
  • Piperaquine
  • Pipotiazine
  • Primidone
  • Procarbazine
  • Prochlorperazine
  • Promazine
  • Promethazine
  • Propiomazine
  • Propoxyphene
  • Protriptyline
  • Remoxipride
  • Risperidone
  • Rizatriptan
  • Sertraline
  • Sibutramine
  • Siltuximab
  • St John’s Wort
  • Sulpiride
  • Sumatriptan
  • Suvorexant
  • Tapentadol
  • Thiethylperazine
  • Thioridazine
  • Thiothixene
  • Tranylcypromine
  • Trazodone
  • Trifluoperazine
  • Triflupromazine
  • Trimeprazine
  • Trimipramine
  • Valproic Acid
  • Venlafaxine
  • Vilazodone
  • Vortioxetine
  • Zolmitriptan
  • Zuclopenthixol
  • Digoxin
  • Perampanel
  • Quinidine
  • Warfarin
  • Selegiline

Thông thường, thuốc tramadol không được khuyến cáo sử dụng với bất kỳ loại thuốc nào sau đây nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc: acetophenazine, zuclopenthixol

Thuốc tramadol có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc tramadol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào đặc biệt là:

  • Lạm dụng rượu bia;
  • Trầm cảm thần kinh trung ương;
  • Trầm cảm;
  • Lạm dụng ma túy;
  • Chấn thương đầu;
  • Các vấn đề về nội tiết;
  • Tăng áp lực ở đầu;
  • Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương (CNS);
  • Bệnh tâm thần;
  • Phenylketone dị ứng;
  • Trầm cảm hô hấp (hạ huyết áp hoặc thở chậm);
  • Động kinh;
  • Các vấn đề về dạ dày, nghiêm trọng. Nguy cơ các phản ứng phụ nghiêm trọng có thể tăng lên;
  • Viêm phổi (ví dụ, hen, tăng áp lực), nặng – bạn không nên dùng cho bệnh nhân mắc bệnh này;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan (bao gồm xơ gan) – bạn sử dụng cẩn thận. Tác dụng có thể tăng lên do việc loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể;
  • Phenylketonuria (PKU) – viên thuốc phá vỡ miệng có chứa phenylalanine, có thể làm tình trạng này nghiêm trọng hơn.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản tramadol như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc tramadol có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc tramadol có dạng viên nang với hàm lượng 50mg, 100mg và 200mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc axit cromoglicic

(19)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc axit cromoglicic là gì?Axit cromoglicic được sử dụng để phòng ngừa hen suyễn dị ứng. Đây là thuốc thuộc nhóm làm bền ... [xem thêm]

Sarilumab

(62)
Tên gốc: sarilumabPhân nhóm: thuốc chống thấp khớp có cải thiện bệnh trạng Tên biệt dược: Kevzara®Tác dụngTác dụng của sarilumab là gì?Sarilumab được sử ... [xem thêm]

Thuốc Roman - C®

(89)
Tên gốc: sữa ong chúa, vitamin C, ETên biệt dược: Roman – C®Phân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năngTác dụngTác dụng của thuốc Roman – C® là ... [xem thêm]

Thuốc Ciloxan®

(57)
Tên gốc: ciprofloxacinTên biệt dược: Ciloxan®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắtTác dụngTác dụng của thuốc Ciloxan® là gì?Ciloxan® thường được ... [xem thêm]

Thuốc Ultracomb®

(23)
Tên gốc: triamcinolone acetonide + neomycin sulfate + nystatin + clotrimazoleTên biệt dược: Ultracomb®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn có corticoid dùng tại chỗTác dụngTác ... [xem thêm]

Rizatriptan là gì?

(90)
Tác dụngTác dụng của Rizatriptan là gì?Rizatriptan được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu. Nó giúp giảm nhức đầu, đau và các triệu chứng đau ... [xem thêm]

Thuốc levocabastine

(53)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc levocabastine là gì?Levocabastine là thuốc chống dị ứng, gây ức chế các quá trình gây ra các triệu chứng dị ứng sau khi cơ ... [xem thêm]

Adrenaline®

(72)
Tên gốc: epinephrineTên biệt dược: Adrenaline®Phân nhóm: thuốc timTác dụngTác dụng của thuốc Adrenaline® là gì?Adrenaline® được dùng để điều trị các phản ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN