Thuốc avafanil

(4.5) - 69 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc avafanil là gì?

Avafanil được dùng để điều trị các bệnh lý về chức năng sinh dục ở nam giới (như liệt dương hoặc rối loạn chức năng cương dương). Khi được dùng kết hợp với thuốc kích dục, avafanil sẽ hoạt động bằng cách làm tăng lưu lượng máu chảy về dương vật để giúp nam giới đạt được và duy trì trạng thái cương cứng.

Avafanil không có tác dụng bảo vệ chống lại các bệnh lây truyền qua đường tình dục (như HIV, viêm gan siêu vi B, lậu, giang mai). Để làm giảm nguy cơ bị nhiễm trùng, bạn hãy luôn sử dụng một biện pháp ngăn ngừa (bao cao su, màng chắn miệng latex hoặc polyurethane) khi quan hệ tình dục. Bạn nên tham khảo thêm ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bạn nên dùng thuốc avafanil như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc này bằng đường uống kèm hoặc không kèm với thức ăn theo như chỉ dẫn của bác sĩ, thường chỉ khi cần thiết. Có thể dùng thuốc này với nhiều mức liều lượng khác nhau. Dựa vào mức liều lượng mà bạn sử dụng, hãy dùng avafanil khoảng 15 phút hoặc 30 phút trước khi quan hệ tình dục. Hãy cẩn thận thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ về việc bạn nên dùng thuốc này bao nhiêu phút trước khi quan hệ tình dục. Không được dùng thuốc này nhiều hơn 1 lần mỗi ngày.

Liều lượng thuốc sẽ dựa trên tình trạng bệnh lý, khả năng đáp ứng điều trị và các loại thuốc khác mà bạn đang dùng. Bạn cần chắc chắn báo với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê toa, thuốc không kê toa và thảo dược).

Hãy báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn không thuyên giảm.

Bạn nên bảo quản thuốc avafanil như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc avafanil cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn chức năng cương dương:

Liều khởi đầu: uống 100 mg khi cần thiết khoảng 30 phút trước khi quan hệ tình dục.

Liều duy trì: uống từ 50 đến 200 mg khi cần thiết khoảng 30 phút trước khi quan hệ tình dục.

Liều tối đa: uống 200 mg một lần một ngày.

Liều dùng thuốc avafanil cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc avafanil có những dạng và hàm lượng nào?

Avafanil có dạng và hàm lượng là: viên nén, dùng đường uống: 50 mg, 100 mg, 200 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc avafanil?

Hãy gọi cấp cứu nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Nếu bị choáng váng hoặc buồn nôn khi quan hệ tình dục hoặc nếu bị đau, tê hoặc ngứa ran ở ngực, cánh tay, cổ hoặc quai hàm, bạn nên ngừng dùng thuốc và báo với bác sĩ ngay lập tức. Đây có thể là các tác dụng phụ nghiêm trọng của avanafil.

Hãy ngưng dùng avanafil và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc phải bất cứ triệu chứng nào sau đây:

  • Thay đổi hoặc giảm thị lực đột ngột;
  • Ù tai hoặc giảm thính lực đột ngột;
  • Đau ngực, nhịp tim thình thịch trong lồng ngực;
  • Đau, sưng, ấm hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân;
  • Hơi thở ngắn, sưng tấy ở tay hoặc chân;
  • Cảm thấy choáng váng, ngất xỉu;
  • Đau khi cương cứng hoặc cương cứng kéo dài trên 4 giờ.

Các tác dụng ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đỏ hoặc ấm ở mặt, cổ hoặc ngực;
  • Đau đầu, buồn ngủ nhẹ;
  • Các triệu chứng cảm bao gồm chảy nước mũi, đau xoang hoặc đau cổ họng;
  • Tiêu chảy, táo bón, khó chịu dạ dày;
  • Đau lưng.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc avafanil bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng avafanil, bạn nên lưu ý một số điều sau đây:

Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với avanafil hoặc bất cứ thuốc nào khác hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc. Hỏi dược sĩ hoặc kiểm tra tờ hướng dẫn sử dụng thuốc để biết danh sách các thành phần.

Bạn cũng không nên dùng avafanil nếu bạn đang hoặc vừa mới dùng thuốc nhóm nitrat như isosorbide dinitrate (Isordil), isosorbide mononitrate (Imdur, ISMO) và nitroglycerin (Nitro-BID, Nitro-Dur, NitroQuick, Nitrostat và các thuốc khác). Thuốc nhóm nitrat dạng viên nén, ngậm dưới lưỡi, xịt, miếng dán và thuốc bôi. Hỏi bác sĩ nếu bạn không chắc chắn về những loại thuốc nhóm nitrat.

Ngoài ra, bạn không dùng các loại thuốc phiện chứa các loại nitrat như amyl nitrat hoặc butyl nitrat (‘poppers’) trong khi đang dùng avafanil.

Bên cạnh đó, hãy báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng nào. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều dùng thuốc hoặc theo dõi các tác dụng phụ sau khi bạn dùng thuốc. Nhiều thuốc khác cũng có thể tương tác với avanafil nên hãy chắc chắn báo với bác sĩ về tất cả những thuốc bạn đang dùng, ngay cả khi thuốc đó không có trong danh sách liệt kê sau đây:

  • Thuốc chẹn alpha như alfuzosin (Uroxatral), doxazosin (Cardura), prazosin (Minipress), tamsulosin (Flomax, in Jalyn), silodosin (Rapaflo) và terazosin (Hytrin);
  • Một số thuốc trị nấm như fluconazole (Diflucan), itraconazole (Sporanox) và ketoconazole (Nizoral);
  • Aprepitant (Emend);
  • Clarithromycin (Biaxin);
  • Diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac);
  • Erythromycin (E.E.S, E-Mycin, Erythrocin);
  • Thuốc trị HIV nhóm ức chế protease như atazanavir (Reyataz), fosamprenavir (Lexiva), indinavir (Crixivan), nelfinavir (Viracept), ritonavir (Norvir, in Kaletra) và saquinavir (Fortovase);
  • Các thuốc khác để trị nhược dương;
  • Thuốc trị tăng huyết áp;
  • Nefazodone;
  • Verapamil (Calan, Covera, Isoptin, Verelan);
  • Telithromycin (Ketek).

Báo với bác sĩ nếu bạn được khuyên không quan hệ tình dục vì lý do sức khỏe hoặc nếu bạn có phẫu thuật tim trong vòng 6 tháng trước hoặc nếu bạn mắc tình trạng cương cứng kéo dài hơn 4 giờ. Ngoài ra, bạn cũng cần cho bác sĩ biết nếu bạn mắc một số vấn đề sau:

  • Tình trạng ảnh hưởng đến hình dạng của dương vật như tạo góc dương vật, xơ hóa hoặc bệnh Peyronie;
  • Nhồi máu cơ tim;
  • Đột quỵ;
  • Nhịp tim bất thường;
  • Nghẽn động mạch;
  • Đau thắt ngực;
  • Tăng hoặc hạ huyết áp;
  • Suy tim;
  • Vấn đề về tế bào máu như thiếu máu hồng cầu hình kiềm, đa u tủy (ung thư bạch cầu) hoặc bệnh bạch cầu;
  • Viêm loét;
  • Chảy máu;
  • Bệnh gan hoặc thận.
  • Bệnh viêm võng mạc sắc tố (một bệnh di truyền về mắt hiếm gặp) hoặc nếu bạn bị mất thị lực nghiêm trọng
  • Mất thị lực do bị nghẽn mạch máu đến tế bào thần kinh mắt;

Avanafil chỉ được dùng ở nam giới. Phụ nữ không nên dùng avanafil, đặc biệt là nếu họ đang mang thai hoặc có thể có thai hoặc đang cho con bú.

Bạn nên thảo luận với bác sĩ về việc uống các loại đồ uống an toàn trong thời gian điều trị với avanafil. Nếu bạn uống nhiều rượu (nhiều hơn ba ly rượu), trong thời gian dùng avanafil, bạn có thể mắc một số tác dụng phụ của avanafil như: choáng váng, đau đầu, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp.

Nếu bạn có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, báo với bác sĩ hoặc nha sĩ bạn đang dùng avanafil.

Bạn nên biết rằng quan hệ tình dục có thể gây ảnh hưởng đến tim, đặc biệt là nếu bạn mắc bệnh tim. Nếu bạn bị đau ngực, choáng váng hoặc buồn nôn trong lúc quan hệ tình dục, báo với bác sĩ ngay lập tức và tránh quan hệ cho đến khi có lời khuyên của bác sĩ.

Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng avanafil. Nếu bạn cần điều trị khẩn cấp những vấn đề về tim, bác sĩ sẽ cần phải biết lần cuối cùng bạn dùng avanafil là khi nào.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc avafanil có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không dùng avanafil với các thuốc tương tự như sildenafil (Viagra), tadalafil (Cialis) hoặc vardenafil (Levitra, Staxyn). Những thuốc này cũng có những biệt dược khác (Adcirca, Revatio) dùng để điều trị tình trạng tăng áp động mạch phổi.

Báo với bác sĩ về những thuốc mà bạn đang dùng, và những thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng dùng trong thời gian điều trị với avanafil đặc biệt là những thuốc sau đây:

  • Tất cả các loại thuốc khác mà bạn dùng để trị chứng rối loạn chức năng cương dương;
  • Thuốc kháng sinh như clarithromycin, erythromycin và các thuốc khác;
  • Thuốc trị nấm như itraconazole, ketoconazole và các thuốc khác;
  • Cácloại thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp hoặc rối loạn tuyến tiền liệt như alfuzosin, doxazosin, prazosin, silodosin, terazosin, tamsulosin và các loại thuốc khác;
  • Thuốc trị bệnh viêm gan siêu vi C như boceprevir hoặc telaprevir;
  • Thuốc trị bệnh HIV/AIDS như atazanavir, cobicistat (Stribild, Tybost), indinavir, ritonavir, saquinavir và các loại thuốc khác.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc avafanil không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc cùng:

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc avafanil?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Chứng khuyết tật dương vật bao gồm dương vật cong và dị tật bẩm sinh ở dương vật – Thận trọng khi dùng avafanil vì có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các chứng khuyết tật dương vật và bệnh nhân mắc các chứng bệnh này;
  • Đau ngực nặng, không ổn định;
  • Loạn nhịp tim;
  • Suy tim sung huyết;
  • Đau tim (trong vòng 6 thángtrước);
  • Tăng huyết áp, không kiểm soát;
  • Hạ huyết áp;
  • Rối loạn võng mạc (bệnh mắt);
  • Viêm võng mạc sắc tố (mộ tchứng rối loạn di truyền ở mắt);
  • Đột quỵ (trong vòng 6 thángtrước) – Bệnh nhân mắc các tình trạng này không nên sử dụng avafanil;
  • Rối loạn xuất huyết;
  • Viêm loét dạ dày – Avafanil có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tình trạng này và hiện vẫn chưa rõ rằng avafanil có an toàn cho những bệnh nhân mắc các tình trạng này hay không;
  • Bệnh tim hoặc có tiềm ẩn bệnh – Vì nguy cơ mắc chứng hạ huyết áp sẽ cao hơn, bệnh nhân mắc tình trạng này nên thận trọng khi sử dụng avafanil;
  • Bệnh bạch cầu (bệnh ung thư máu);
  • Đa u tủy;
  • Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (rối loạn máu) – Bệnh nhân mắc các tình trạng này nên thận trọng khi sử dụng avafanil vì có thể xuất hiện các vấn đề về tình trạng cương cứng kéo dài;
  • NAION (bệnh lý nghiêm trọng ở mắt) ở một hoặc cả hai mắt, tiền sử mắc chứng bệnh này – Avafanil có thể làm tăng nguy cơ tái phát bệnh NAION.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì avafanil chỉ được sử dụng khi cần thiết, nên bạn không cần phải dùng thuốc theo lịch trình.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Coirbevel®

(24)
Thành gốc: irbesartan 150mg, hydroclorothiazid 12,5mgPhân nhóm: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin IITên biệt dược: Coirbevel®Tác dụngTác dụng của thuốc Coirbevel® ... [xem thêm]

Cilazapril

(50)
Tác dụngTác dụng của cilazapril là gì?Cilazapril được sử dụng cho người lớn để điều trị các bệnh như:Tăng huyết áp;Suy tim mãn tính (kéo dài).Thuốc hoạt ... [xem thêm]

Thuốc Legalon®

(20)
Tên biệt dược: LegalonHoạt chất: SilymarinTác dụngTác dụng của thuốc Legalon là gì?Thuốc Legalon thường được dùng để hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính ... [xem thêm]

Thuốc Cardimax®

(48)
Tên gốc: trimetazidine hydrocloridTên biệt dược: Cardimax®Phân nhóm: thuốc chống đau thắt ngựcTác dụngTác dụng của thuốc Cardimax® là gì?Cardimax® có tác dụng ... [xem thêm]

Azatadine

(94)
Tác dụngTác dụng của azatadine là gì?Azatadine là một thuốc kháng histamin. Azatadine ngăn chặn sự sản sinh histamin trong cơ thể bạn.Azatadine được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc Estrone®

(100)
Tên gốc: estrogenTên biệt dược: Estrone®Phân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụngTác dụng của thuốc Estrone® là gì?Thuốc Estrone® ... [xem thêm]

Thuốc Maltofer®

(72)
Tên biệt dược: MaltoferHoạt chất: Phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltoseTác dụngTác dụng của thuốc Maltofer là gì?Maltofer viênMaltofer viên có tác dụng điều ... [xem thêm]

Nafarelin

(25)
Tên gốc: nafarelinTên biệt dược: Synarel®Phân nhóm: hormone dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụngTác dụng của thuốc nafarelin là gì?Nafarelin ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN