Thuốc Asumate®

(4.29) - 53 đánh giá

Tên gốc: levonorgestrel, ethinylestradiol

Tên biệt dược: Asumate®

Phân nhóm: thuốc uống ngừa thai

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Asumate® là gì?

Thuốc Asumate® thường được dùng để tránh thai.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Asumate® cho người lớn như thế nào?

Bạn uống 1 viên thuốc mỗi ngày trong 21 ngày liên tiếp. Bạn uống vỉ tiếp theo sau khi dừng uống thuốc trong 7 ngày. Nếu không dùng thuốc tránh thai dạng hormone trong tháng trước khi bắt đầu uống, bạn uống viên đầu tiên vào ngày 1 chu kì kinh.

Nếu bạn đổi từ thuốc tránh thai kết hợp, bạn nên uống Asumate vào ngày tiếp theo sau ngày nghỉ thuốc hoặc trong thời gian dùng giả dược hoặc sau khi uống viên hoạt tính cuối cùng của thuốc tránh thai kết hợp. Nếu bạn đổi từ vòng đặt âm đạo hoặc miếng dán qua da, bạn nên bắt đầu dùng thuốc vào ngày tháo vòng hoặc miếng dán. Nếu bạn đổi từ viên tránh thai chỉ chứa progesterone, bạn có thể chuyển sang dùng Asumate® vào bất kì thời điểm nào. Nếu bạn chuyển từ biện pháp cấy hoặc đặt tử cung, bạn nên bắt đầu dùng vào ngày loại bỏ miếng cấy hoặc dụng cụ tử cung. Nếu bạn chuyển từ biện pháp tiêm, bạn nên bắt đầu dùng thuốc khi phải tiêm liều tiếp theo.

Trong tất cả các trường hợp trên, bạn nên kết hợp một biện pháp tránh thai cơ học trong vòng 7 ngày đầu dùng thuốc. Sau sảy thai ở 3 tháng đầu thai kì, bạn nên uống thuốc ngay lập tức, không cần thêm biện pháp tránh thai nào khác. Sau khi sinh hoặc sảy thai ở 3 tháng giữa thai kì, bạn nên bắt đầu dùng vào ngày 21 hoặc 28 sau sinh hoặc sau sảy thai ở giai đoạn 2, nếu dùng muộn hơn bạn nên sử dụng thêm một biện pháp tránh thai cơ học trong 7 ngày đầu. Nếu bạn đã quan hệ tình dục thì bạn phải loại trừ trường hợp có thai trước khi uống thuốc hoặc đợi đến chu kì kinh kế tiếp.

Liều dùng thuốc Asumate® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Asumate® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn uống thuốc hàng ngày vào một giờ nhất định (nếu cần có thể uống với nước) theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Asumate®?

Thuốc Asumate® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Buồn nôn;
  • Đau bụng;
  • Tăng cân;
  • Đau đầu;
  • Trầm cảm hoặc hưng cảm;
  • Đau vú hoặc mềm;
  • Ngứa;
  • Huyết khối tắc tĩnh mạch hoặc động mạch;
  • Cao huyết áp;
  • Khối u ở gan;
  • Xuất hiện hoặc làm nặng thêm triệu chứng vàng da và/hoặc ngứa do ứ mật;
  • Sỏi mật;
  • Loạn chuyển hóa porphyrin;
  • Lupus ban đỏ hệ thống;
  • Tan huyết;
  • Hội chứng múa giật Sydenham;
  • Herpes thai nghén;
  • Mất khả năng nghe liên quan xơ cứng tai;
  • Nám da.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Asumate® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Asumate® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào.

Thuốc có thể gây tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở những trường hợp người cao tuổi, có tiền sử gia đình mắc huyết khối tắc tĩnh mạch hoặc động mạch, bất động kéo dài, phẫu thuật lớn, phẫu thuật ở chân, có vết thương nặng, béo phì. Thuốc làm tăng nguy cơ biến chứng huyết khối tắc động mạch trong những trường hợp cao tuổi, hút thuốc lá, rối loạn chuyển hóa lipoprotein, tăng huyết áp, đau nửa đầu, có tiền sử gia đình bị bệnh van tim, rung tâm nhĩ, béo phì. Thuốc cũng có thể gây ra các tác dụng phụ ở mạch liên quan đến các tình trạng lâm sàng khác như tiểu đường, lupus ban đỏ hệ thống, hội chứng dung huyết và suy thận, bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng. Khi tân suất đau nửa đầu tăng, bạn nên ngưng dùng thuốc và đi khám bác sĩ. Thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc khối u, tăng huyết áp, viêm gan cấp, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin ở tế bào ngoại vi, thay đổi chu kì kinh. Bạn nên tránh ánh sáng hoặc tia tử ngoại trong khi dùng thuốc.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Asumate® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Asumate bao gồm:

  • Thuốc tránh thai đường uống khác;
  • Metoclopramidl;
  • Kháng sinh như ampicillin, tetracycline;
  • Rifampicin;
  • Cyclosporine;
  • Lamotrigine;
  • Thuốc ức chế men chuyển;
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali;
  • Thuốc kháng aldosterone;
  • Thuốc kháng thụ thể angiotensin II;
  • Kháng viêm không steroid.

Thuốc Asumate® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Asumate®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiền sử hoặc xuất hiện huyết khối tĩnh mạch;
  • Tiền sử hoặc huyết khối động mạch hoặc xuất hiện dấu hiệu đau thắt ngực;
  • Cơn thiếu máu não tạm thời;
  • Các trường hợp xuất hiện yếu tố nguy cơ gây huyết khối động mạch như tiểu đường có triệu chứng mạch máu, tăng huyết áp, rối loạn lipid má, các yếu tố sinh hóa cho thấy có sự di truyền hoặc cơ địa huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch;
  • Bệnh gan nặng đang tiến triển hoặc tiền sử bệnh gan nếu xét nghiệm chức năng gan không bình thường;
  • Xuất hiện hoặc tiền sử có khối u gan;
  • Nghi ngờ hoặc xác định khối u phụ thuộc nội tiết tố;
  • Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân;
  • Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh;
  • Viêm tụy hoặc tiền sử viêm tụy kèm tăng triglyceride;
  • Suy thận nặng hoặc cấp.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Asumate® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Asumate® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Asumate®có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Asumate® có dạng viên nén bao phim chứa các thành phần levonorgestrel 0,1 mg, ethinylestradiol 0,02 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc magnesium carbonate

(53)
Tên gốc: magnesium carbonateTên biệt dược: Mag 2®, Urusan®, OsvaRen®, Rennie®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Amcinonide

(37)
Tác dụngTác dụng của amcinonide là gì?Amcinonide được dùng để điều trị một số bệnh về da (ví dụ như: chàm, viêm da, dị ứng, phát ban). Amcinonide giúp làm ... [xem thêm]

Clofedanol là gì?

(42)
Tác dụngTác dụng của clofedanol là gì?Clofedanol là một loại thuốc chống ho tác động chuyên biệt được chỉ định chủ yếu trong điều trị chứng ho khan. ... [xem thêm]

Butriptyline

(40)
Tác dụngTác dụng của butriptyline là gì ?Butriptyline được sử dụng để điều trị các vấn đề liên quan đến thần kinh và cảm xúc (như trầm cảm). Thuốc có ... [xem thêm]

Thuốc white petrolatum

(40)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc white petrolatum là gì?Đây là một loại kem dưỡng ẩm, petrolatum làm trắng ngăn chặn sự bốc hơi nước ở bề mặt da bằng ... [xem thêm]

Thuốc Povidine

(16)
Tên thương hiệu: PovidineTên hoạt chất: povidon iod 10%, tá dượcPhân nhóm: Thuốc trị mụn / Thuốc dùng trong viêm & loét miệng / Thuốc trị vẩy nến, tăng tiết ... [xem thêm]

Phenytoin

(35)
Tác dụngTác dụng của phenytoin là gì?Phenytoin được sử dụng để ngăn chặn và kiểm soát cơn động kinh (còn gọi là thuốc chống co giật hoặc thuốc chống ... [xem thêm]

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Estromineral

(92)
Thành phần cấu tạo: 1 viên cóCalcium Carbonate: 44,8%Isoflavones 40% chiết xuất từ cao đậu nành (hạt glycin max): 17,1%Lactobacillus sporogenes: 1,14%Cholecalciferol (vitamin ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN