Thuốc Cortibion

(3.55) - 11 đánh giá

Tên hoạt chất: dexamethason acetat 4mg, cloramphenicol 0,16g

Tên thương hiệu: Cortibion

Phân nhóm: Thuốc kháng viêm có corticoid dùng tại chỗ

Công dụng thuốc Cortibion

Công dụng thuốc Cortibion là gì?

Cortibion được dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như: chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng.

Liều dùng thuốc Cortibion

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Cortibion cho người lớn như thế nào?

Thoa lớp mỏng 1–2 lần/ngày. Không dùng quá 8 ngày trong một đợt điều trị.

Liều dùng thuốc Cortibion cho trẻ em như thế nào?

Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng dành cho trẻ em. Tốt nhất, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng thuốc Cortibion

Bạn nên dùng thuốc Cortibion như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Cortibion

Thuốc Cortibion có thể gây ra những tác dụng phụ nào?

Nếu dùng thuốc lâu ngày, bạn có thể gặp những tác dụng phụ sau:

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Rối loạn điện giải: hạ kali huyết, giữ natri và phù nề
  • Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt
  • Cơ xương: teo cơ hồi phục, loãng xương
  • Tiêu hóa: nôn, ỉa chảy, loét dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp
  • Da: teo da, ban đỏ, rậm lông
  • Thần kinh: mất ngủ, sảng khoái.

Các tác dụng phụ ít gặp: mề đay, nhức đầu, giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng khi dùng thuốc Cortibion

Trước khi dùng thuốc Cortibion, bạn nên lưu ý những gì?

Thuốc Cortibion chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.
  • Khớp bị hủy hoại nặng.
  • Tổn thương có loét, mụn trứng cá, chứng mũi đỏ.
  • Tăng cảm với dexamethason hay cloramphenicol hoặc những thành phần khác của công thức.
  • Trẻ sơ sinh, nhũ nhi.

Một số lưu ý khi dùng thuốc

  • Không nên thoa thuốc lớp dày, trên diện rộng, nơi băng kín, mí mắt, vùng vú ở phụ nữ cho con bú.
  • Không nên bôi lên mặt trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Cloramphenicol dùng tại chỗ cũng có thể gây các phản ứng có hại nghiêm trọng, do vậy cần tránh lạm dụng và tránh dùng trong thời gian dài.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Cortibion cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Phụ nữ mang thai: Cloramphenicol dễ dàng đi qua nhau thai. Vì vậy, phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh hoặc trong khi chuyển dạ không dùng cloramphenicol vì có thể xảy ra những tác dụng độc đối với thai nhi (ví dụ hội chứng xám – một thể trụy tim mạch xảy ra ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh khi dùng cloramphenicol). Glucocorticoid cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng thuốc kéo dài.

Phụ nữ cho con bú: Cloramphenicol được tiết vào trong sữa. Vì vậy, phụ nữ đang cho con bú phải dùng thận trọng vì những tác dụng độc đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa mẹ. Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ gây hại đối với trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc Cortibion

Thuốc Cortibion có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Cortibion có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Cortibion?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Cortibion

Bạn nên bảo quản thuốc Cortibion như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế Cortibion

Thuốc Cortibion có những dạng nào?

Cortibion có dạng kem, lọ 8g.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Otrivin®

(75)
Tên gốc: xylometazoline hydrochlorideTên biệt dược: Otrivin®Phân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ mũi khácTác dụngTác dụng của thuốc Otrivin® là ... [xem thêm]

Propecia®

(16)
Tên gốc: finasteridePhân nhóm: các thuốc da liễu khácTên biệt dược: Propecia®Tác dụngTác dụng của thuốc Propecia® là gì?Propecia® ngăn ngừa chuyển đổi ... [xem thêm]

Thuốc levocetirizine

(80)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc levocetirizine là gì?Levocetirizine là thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước ... [xem thêm]

OxyContin®

(48)
Tên gốc: oxycodone hydrochlorideTên biệt dược: OxyContin®Phân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện), trị liệu chăm sóc nâng đỡTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Zetia®

(33)
Tên gốc: ezetimibePhân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máuTên biệt dược: Zetia®Tác dụngTác dụng của thuốc Zetia® là gì?Zetia® giúp làm giảm hấp thụ ... [xem thêm]

Mesalazine

(29)
Tên biệt dược: Melitis®, Tidocol 400®Tên gốc: mesalazinePhân nhóm: thuốc trị bệnh đường tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc mesalazine là gì?Thuốc mesalazine có ... [xem thêm]

Phenylephrine

(37)
Tác dụngTác dụng của phenylephrine là gì?Phenylephrine được sử dụng để làm giảm tạm thời chứng nghẹt mũi, viêm xoang, và các triệu chứng gây ra do cảm ... [xem thêm]

Thuốc potassium iodide là gì?

(54)
Tên gốc: potassium iodidePhân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc potassium iodide là gì?Thuốc potassium iodide được sử dụng để làm lỏng và phá ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN