Thuốc gonadotropin chorionic (APL)

(4.38) - 75 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dung của thuốc gonadotropin chorionic (APL) là gì?

Ở phụ nữ, thuốc gonadotropin chorionic thường được dùng để tăng khả năng thụ thai cho phụ nữ bằng cách kết hợp với các thuốc khác như menotropins, urofollitropin, cũng như thường được sử dụng sau khi điều trị thất bại với clomiphene (Serophene®) dùng riêng lẻ. Thuốc còn được dùng trong trường hợp thụ tinh trong ống nghiệm.

Ở nam giới, thuốc gonadotropin chorionic thường được dùng để gây giãn tĩnh mạch thừng tinh ở mức bình thường trước tuổi dậy thì. Bên cạnh đó, thuốc còn giúp nam giới phát triển tình dục bình thường.

Mặc dù gonadotropin chorionic có thể giúp bạn giảm cân nhưng bằng chứng về tác dụng này vẫn chưa rõ ràng.

Bạn nên sử dụng thuốc gonadotropin chorionic (APL) như thế nào?

Đối với dạng thuốc tiêm, bạn sẽ được tiêm liều gonadotropin chorionic theo liều chỉ định của bác sĩ. Bạn cũng cần đọc kĩ nhãn thuốc trước khi sử dụng gonadotropin chorionic hydrochloride và hỏi bác sĩ về bất kì điều gì trên nhãn thuốc mà bạn không hiểu.

Bạn nên bảo quản thuốc gonadotropin chorionic (APL) như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc gonadotropin chorionic ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc gonadotropin chorionic (APL) cho người lớn như thế nào?

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng thuốc gonadotropin hydrochlorid. Liều khuyến cáo trong một số trường hợp:

  • Đối với nam giới dùng thuốc này để trị việc giảm hàm lượng hormone sinh dục nam, bạn sẽ được tiêm bắp liều từ 1000 đến 4000 đơn vị 2-3 lần mỗi tuần hoặc lâu hơn tùy thuộc vào tình trạng của bạn.
  • Đối với nữ giới dùng thuốc này để tăng khả năng thụ thai, bạn sẽ được tiêm bắp 5000 đến 10000 đơn vị mỗi ngày tùy thuộc vào lượng hormone trong cơ thể bạn và thuốc bạn đang sử dụng.

Liều dùng thuốc gonadotropin chorionic (APL) cho trẻ em như thế nào?

Đối với chứng tinh hoàn phát triển không thích hợp trong độ tuổi dậy thì, trẻ sẽ được tiêm bắp 1000 đến 5000 đơn vị 2-3 lần mỗi tuần cho đến khi dùng đủ 10 lần.

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Thuốc gonadotropin chorionic (APL) có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc gonadotropin chorionic có dạng bột pha tiêm hoặc dung dịch pha tiêm với hàm lượng 1000 đơn vị hoặc 5000 đơn vị.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc gonadotropin chorionic (APL)?

Cũng như những loại thuốc khác, gonadotropin chorionic có thể gây ra một số tác dụng phụ. Phần lớn những tác dụng này thường hiếm gặp và có thể không cần điều trị. Tuy nhiên, bạn cần nói cho bác sĩ biết nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ dưới đây trong thời gian dùng gonadotropin chorionic:

  • Sưng phù (nhẹ đến nặng);
  • Đau bất thường ở bụng, vùng chậu hoặc dạ dày (nghiêm trọng);
  • Giảm lượng nước tiểu;
  • Thở ngắn;
  • Tăng cân nhanh chóng;
  • Thay đổi tầm nhìn;
  • Khó tiêu;
  • Buồn nôn, nôn ói hoặc tiêu chảy (liên tục hoặc nghiêm trọng);
  • Đau vùng chậu nghiêm trọng;
  • Sưng bàn chân hoặc cẳng chân dưới;
  • Da ấm bất thường;
  • Thở khò khè.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc gonadotropin chorionic (APL) bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc gonadotropin chorionic bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì loại thuốc nào khác;
  • Thận trọng khi dùng thuốc này cho trẻ em và người lớn tuổi;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kì thuốc nào có thể gây tương tác thuốc với gonadotropin chorionic (APL).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú?

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc gonadotropin chorionic (APL) có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc gonadotropin chorionic (APL) không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc gonadotropin chorionic (APL)?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hen suyễn;
  • Vấn đề về tim mạch;
  • Đau nửa đầu;
  • Dậy thì sớm;
  • U xơ tử cung;
  • Động kinh;
  • Vấn đề về thận;
  • Ung thư tuyến tiền liệt;
  • U nang buồng trứng;
  • Chảy máu âm đạo bất thường.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bupropion

(60)
Tác dụngTác dụng của bupropion là gì?Bupropion được sử dụng để điều trị trầm cảm. Bupropion có thể cải thiện tâm trạng và cảm xúc tích cực của bạn. ... [xem thêm]

Thuốc Sumakin 750

(26)
Tên hoạt chất: Amoxicillin, sulbactamTên biệt dược: Sumakin 750Tác dụng của thuốc Sumakin 750Tác dụng của thuốc Sumakin 750 là gì?Thuốc Sumakin 750 được chỉ định ... [xem thêm]

Thuốc Diaphyllin®

(98)
Tên gốc: aminophyllinTên biệt dược: Diaphyllin®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc Diaphyllin® là gì?Diaphyllin® ... [xem thêm]

Uromitexan®

(90)
Tên gốc: mesnaTên biệt dược: Uromitexan®, MESNEX®Phân nhóm: thuốc giải độc và khử độc, trị liệu chăm sóc nâng đỡTác dụngTác dụng của thuốc Uromitexan® ... [xem thêm]

Verapamil là gì?

(39)
Tác dụngTác dụng của Verapamil là gì?Verapamil thuộc nhóm thuốc hệ tim mạch và tạo máu, phân nhóm thuốc đối kháng calci.Verapamil được sử dụng đơn ... [xem thêm]

Thuốc Obimin Plus®

(57)
Tên gốc: vitamin A, D, E, B, axit folic, canxi pantothenate, biotin, nicotinamide, vitamin C, sắt sulfate, iod, canxi cacbonat, kẽm sulfat, magie sulfat, mangan sulfat, đồng sulfat, DHA, ... [xem thêm]

Olaratumab

(39)
Tên gốc: OlaratumabTên biệt dược: LartruvoTác dụngTác dụng của thuốc olaratumab là gì?Olaratumab được sử dụng cùng với các loại thuốc khác (như doxorubicin) ... [xem thêm]

Thuốc Aldozen

(392)
... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN