Công dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Kim Thính

(3.64) - 23 đánh giá

Thành phần: Cao cối xay, cao vảy ốc, cao cốt toái bổ, cao đan sâm, cao thục địa, cao cẩu tích,…

Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợ

Tên thương hiệu: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Kim Thính

Tác dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Kim Thính

Tác dụng của sản phẩm Kim Thính là gì?

Với thành phần chính từ cao cối xay kết hợp cùng nhiều thảo dược quý khác như: cao vảy ốc, cao cốt toái bổ, cao đan sâm, cao thục địa, cao cẩu tích,… mang tới công dụng:

  • Giúp tăng cường lưu thông khí huyết, bổ thận, giúp tăng cường sức khỏe thính giác, tăng cường thính lực cho đôi tai
  • Hỗ trợ giúp giảm thiểu các triệu chứng ù tai, nghe kém, suy giảm thính lực

Liều dùng của Kim Thính

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Kim Thính cho người lớn như thế nào?

Ngày uống 2 – 4 viên/lần, 2 lần/ngày

Liều dùng Kim Thính cho trẻ em như thế nào?

  • 13 tuổi: Ngày 1 viên.
  • 36 tuổi: Ngày 2 viên, chia 2 lần.
  • 612 tuổi: Ngày 3 viên, chia 2 lần.
  • > 12 tuổi uống liều bình thường, ngày dùng 2 lần, mỗi lần 2 – 4 viên.

Cách dùng của Kim Thính

Bạn nên dùng Kim Thính như thế nào?

Bạn uống thực phẩm bảo vệ sức khỏe Kim Thính trước bữa ăn 30 phút và duy trì sử dụng liên tục trong khoảng từ 1–3 tháng để có kết quả tốt nhất. Bạn nên dùng nhắc lại 1–2 đợt mỗi năm để hỗ trợ tăng cường thính lực, phòng ngừa ù tai, suy giảm thính lực hiệu quả.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều, hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Tác dụng phụ của Kim Thính

Kim Thính có những tác dụng phụ nào?

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Kim Thính đã và đang được nhiều người tin dùng để cải thiện tình trạng ù tai, điếc tai, suy giảm thính lực và chưa ghi nhận có bất cứ trường hợp nào gặp phải tác dụng phụ.

Thận trọng/Cảnh báo khi sử dụng Kim Thính

Những lưu ý khi sử dụng sản phẩm Kim Thính

Khi sử dụng sản phẩm, nếu muốn có hiệu quả cao nhất, bạn nên xây dựng cho mình một chế độ ăn uống, sinh hoạt lành mạnh. Cụ thể:

  • Hạn chế tiếp xúc với tiếng ồn lớn trong thời gian dài
  • Bổ sung đủ dưỡng chất, đặc biệt là các thực phẩm giàu kẽm, kali, magie,… sẽ mang đến những tác dụng tốt cho thính lực
  • Không hút thuốc lá, hạn chế rượu bia và các chất kích thích
  • Nghỉ ngơi điều độ, tránh căng thẳng, mệt mỏi
  • Tập thể dục thường xuyên để tăng cường thể lực, từ đó giúp tuần hoàn máu tốt hơn và tăng cường sức khỏe thính giác.

Những đối tượng phù hợp sử dụng sản phẩm Kim Thính gồm:

  • Người có nguy cơ và người bị suy giảm thính lực như ù tai, nghễnh ngãng, điếc tai, người cao tuổi, người làm việc trong môi trường có tiếng ồn liên tục (nghe nhạc, nghe đài, nghe tivi, công trường, xưởng sản xuất).
  • Các đối tượng dễ bị suy giảm thính lực khác như: người mắc các bệnh về tai khác hoặc các bệnh có thể dẫn đến suy giảm thính lực.

Tương tác có thể xảy ra với sản phẩm Kim Thính

Kim Thính có thể tương tác với những thuốc nào?

Hiện tại, chưa có trường hợp nào được ghi nhận về tương tác giữa sản phẩm Kim Thính với các loại thuốc điều trị. Khi bạn kết hợp sử dụng Kim Thính với các loại thuốc khác thì nên uống cách nhau 2 giờ để có hiệu quả tốt nhất.

Kim Thính có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Kim Thính có nguồn gốc từ tự nhiên nên không tương tác với thực phẩm, đồ uống nào. Tuy nhiên, với người bị ù tai, điếc tai, suy giảm thính lực, bạn cần lưu ý không nên sử dụng rượu bia, cà phê, đồ uống có cồn, không nên ăn mặn, đồ ăn nhiều dầu mỡ để tránh tình trạng nghiêm trọng hơn.

Bảo quản sản phẩm Kim Thính

Bạn nên bảo quản sản phẩm Kim Thính như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

Dạng bào chế của Kim Thính

Kim Thính có dạng và hàm lượng như thế nào?

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Kim Thính được bào chế dưới dạng viên nén, dùng để uống. Thành phần chính của mỗi viên Kim Thính chứa:

  • Cao cối xay………………………….150mg
  • Cao vảy ốc…………………………..50mg
  • Cao cốt toái bổ……………………..50mg
  • Cao câu kỷ tử……………………….50mg
  • Cao đan sâm………………………..50mg
  • Cao cẩu tích…………………………50mg
  • L-carnitine fumarate……………..50mg
  • Cao thục địa………………………40mg
  • Kẽm (dưới dạng kẽm sulfat)…..2mg
  • Lactose, tinh bột bắp, magiesium stearate, Talc,….vừa đủ.

Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Acodine®

(18)
Tên gốc: codein, natri benzoate, terpin hydrateTên biệt dược: Acodine®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Acodine® là gì?Thuốc Acodine® thường ... [xem thêm]

Viartril-S®

(85)
Tên gốc: glucosamine sulfateTên biệt dược: Viartril-S®Phân nhóm: các thuốc khác tác động lên hệ cơ-xươngTác dụngTác dụng của thuốc Viartril-S® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Biacefpo 100

(79)
Tên hoạt chất: CefpodoximTên biệt dược: Biacefpo 100Tác dụng của thuốc Biacefpo 100Tác dụng của thuốc Biacefpo 100 là gì?Biacefpo 100 với hoạt chất chính là ... [xem thêm]

Benazepril

(46)
Tác dụngTác dụng của benazepril là gì?Benazepril được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Giảm cao huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ ... [xem thêm]

Axit glutamic

(39)
Tên hoạt chất: axit glutamicPhân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinhTác dụng của axit glutamicCông dụng của axit glutamic là gì?Axit glutamic là một ... [xem thêm]

Nyquil Cold & Flu®

(78)
Tên gốc: acetaminophen, dextromethorphan, doxylamineTên biệt dược: Nyquil Cold & Flu®Phân nhóm: thuốc ho và cảmTác dụngTác dụng của thuốc Nyquil Cold & Flu® là ... [xem thêm]

Oxcarbazepine là gì?

(80)
Tác dụngTác dụng của oxcarbazepine là gì?Oxcarbazepine được dùng để điều trị các rối loạn co giật (động kinh). Oxcarbazepine có thể được sử dụng với ... [xem thêm]

Thuốc ranolazine

(30)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc ranolazine là gì?Bạn có thể sử dụng ranolazine để điều trị đau ngực mãn tính (đau thắt ngực). Ranolazine có thể được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN