Thuốc enoxaparin

(3.61) - 57 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc enoxaparin là gì?

Enoxaparin có tác dụng ngăn ngừa và điều trị các khối máu đông giúp điều này giúp làm giảm nguy cơ đột quỵ hoặc đau tim. Thuốc enoxaparin giúp máu lưu thông dễ dàng bằng cách giảm hoạt động của các protein gây đông máu. Thuốc enoxaparin là một loại heparin dùng để chống đông máu.

Các nguyên nhân làm tăng nguy cơ phát triển khối máu đông bao gồm một số dạng phẫu thuật (như phẫu thuật ở đầu gối, hông, vùng bụng), bất động trong thời gian dài, một số loại bệnh tim và dạng bệnh đau ngực gọi là đau thắt ngực không ổn định. Đối với một số tình trạng bệnh, enoxaparin có thể được sử dụng kết hợp với các chất chống đông máu khác.

Bạn nên dùng thuốc enoxaparin như thế nào?

Thuốc này được dùng bằng cách tiêm dưới da theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường một hoặc hai lần một ngày ở vùng bụng (ít nhất 5 cm tính từ rốn) và lưu ý không tiêm vào bắp thịt.

Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Liều lượng cũng có thể dựa vào tuổi và cân nặng của bạn đối với một số bệnh nhất định. Sử dụng thuốc thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, hãy sử dụng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc tại nhà, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm nếu có xuất hiện các hạt bụi hoặc đổi màu. Nếu có một trong hai tình trạng trên thì không sử dụng dung dịch đó. Trước khi tiêm, bạn nhớ sát trùng bằng cồn ở chỗ chích. Thay đổi vị trí tiêm mỗi lần để giảm bớt tổn thương dưới da. Để giảm thiểu vết thâm tím, không chà xát chỗ tiêm sau khi tiêm. Bạn nên tìm hiểu làm thế nào để lưu trữ và loại bỏ vật dụng tiêm một cách an toàn.

Bạn nên bảo quản thuốc enoxaparin như thế nào?

Bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc enoxaparin cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc chứng nghẽn mạch máu

  • Liều dự phòng: 40 mg tiêm dưới da ngày một lần;
  • Thời gian theo dõi thông thường là 6-11 ngày, có thể theo dõi tới 14 ngày trong các thử nghiệm lâm sàng;
  • Ở những bệnh nhân béo phì (BMI trên 40 kg/m2), tăng liều dự phòng lên 30% cho phù hợp.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc bệnh thuyên tắc tĩnh mạch sâu

  • Điều trị ngoại trú: dùng 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ;
  • Điều trị nội trú: dùng 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ hoặc 1,5 mg/kg tiêm dưới da mỗi ngày một lần vào cùng một thời điểm mỗi ngày;
  • Trong cả hai phương pháp điều trị ngoại trú và nội trú, việc trị liệu với warfarin natri nên được bắt đầu vào cùng một ngày bắt đầu enoxaparin. Enoxaparin nên được dùng liên tục trong ít nhất 5 ngày và cho đến khi đạt tác dụng chống đông máu (INR 2,0-3,0);
  • Thời gian điều trị trung bình là 7 ngày; có thể theo dõi tới 17 ngày trong các thử nghiệm lâm sàng;
  • Béo phì: sử dụng trọng lượng cơ thể thực tế để tính toán liều lượng; liều chính thức không được khuyến khích; nên sử dụng liều hai lần/ngày.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc chứng nhồi máu cơ tim

  • Đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không có sóng Q: 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ kết hợp với thuốc uống aspirin (100-325 mg mỗi ngày một lần);
  • Việc điều trị tối thiểu là 2 ngày và tiếp tục cho đến khi ổn định lâm sàng. Việc tiếp xúc màng tĩnh mạch phải được duy trì tại chỗ từ 6-8 giờ sau liều enoxaparin. Liều tiếp theo nên được tiêm sau 6-8 giờ sau khi loại bỏ màng;
  • Thời gian thông thường của điều trị là 2-8 ngày; lên đến 12,5 ngày nếu được dung nạp tốt ở các thử nghiệm lâm sàng;
  • Nhồi máu cơ tim chênh cấp ST: Tiêm nhanh 30 mg vào tĩnh mạch cộng với 1 mg/kg tiêm dưới da tiếp sau là liều 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ (tối đa 100 mg cho hai liều đầu tiên, tiếp theo là 1 mg/kg cho các liều còn lại);
  • Béo phì: liều lượng thuốc tính theo cân nặng; không khuyến khích dùng liều chính thức. Chỉ nên dùng tối đa 100 mg cho 2 liều đầu tiên.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc chứng đau thắt ngực

  • Đau thắt ngực không ổn định và nhồi máu cơ tim không sóng Q: 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ trong kết hợp với điều trị bằng aspirin (uống 100-325 mg mỗi ngày một lần);
  • Béo phì: Sử dụng trọng lượng cơ thể thực tế để tính toán liều lượng; liều chính thức không được khuyến khích dùng;

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị nghẽn mạch máu sau khi phẫu thuật hông

  • Dùng 30 mg tiêm dưới da mỗi 12 giờ;
  • Với điều kiện hiện tượng đông máu đã hình thành, liều ban đầu nên được dùng 12-24 giờ sau khi phẫu thuật;
  • Đối với phẫu thuật hông, liều 40 mg ban đầu tiêm dưới da một lần một ngày 12 giờ trước khi phẫu thuật;
  • Sau giai đoạn đầu của chứng nghẽn mạch máu ở bệnh nhân phẫu thuật hông, tiếp tục điều trị dự phòng bằng 40 mg tiêm dưới da một lần một ngày trong 3 tuần;
  • Thời gian điều trị thông thường là 7-10 ngày; lên đến 14 ngày nếu dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng;
  • Ở những bệnh nhân béo phì (BMI 40 kg/m2 hoặc cao hơn), tăng liều dự phòng lên 30% cho phù hợp.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị nghẽn mạch máu sau khi phẫu thuật khớp gối

  • Dùng 30 mg tiêm dưới da mỗi 12 giờ;
  • Với điều kiện hiện tượng đông máu đã hình thành, liều ban đầu nên được dùng 12-24 giờ sau khi phẫu thuật;
  • Đối với phẫu thuật khớp gối, liều 40 mg ban đầu tiêm dưới da một lần một ngày 12 giờ trước khi phẫu thuật;
  • Sau giai đoạn đầu của chứng nghẽn mạch máu ở bệnh nhân phẫu thuật khớp gối, tiếp tục điều trị dự phòng bằng 40 mg tiêm dưới da một lần một ngày trong 3 tuần;
  • Thời gian điều trị thông thường là 7-10 ngày; lên đến 14 ngày nếu dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng;
  • Ở những bệnh nhân béo phì (BMI 40 kg/m2 hoặc cao hơn), tăng liều dự phòng lên 30% cho phù hợp.

Liều dùng thông thường dành cho người lớn mắc chứng nghẽn tĩnh mạch sau phẫu thuật vùng bụng:

  • Dùng 40 mg tiêm dưới da ngày một lần với liều ban đầu cho 2 giờ trước khi phẫu thuật;
  • Thời gian thông thường cho việc điều trị là 7-10 ngày và lên đến 12 ngày nếu việc điều trị dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng;
  • Phẫu thuật giảm béo: thủ thuật dạ dày Rouxen Y: thủ thuật điều trị thích hợp chưa được xác định rõ;
  • BMI nhỏ hơn hoặc bằng 50 kg/m2: 40 mg tiêm dưới da mỗi 12 giờ;
  • BMI lớn hơn 50 kg/m2: 60 mg tiêm dưới da mỗi 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người cao tuổi mắc chứng nhồi máu cơ tim:

  • Nhồi máu cơ tim ST chênh lên: Bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng 75 tuổi: Không tiêm tĩnh mạch nhanh (tiêm bolus) cho liều ban đầu;
  • Liều ban đầu: 0,75 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ (tối đa 75 mg cho chỉ có hai liều đầu tiên, tiếp theo là 0,75 mg/kg cho các liều còn lại).

Liều dùng thuốc enoxaparin cho trẻ em là như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc chứng nghẽn mạch máu

  • Liều phòng bệnh: trẻ nhỏ hơn 2 tháng tuổi: 0,75 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ. 2 tháng đến 17 tuổi: 0,5 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ;
  • Liều điều trị: trẻ nhỏ hơn 2 tháng tuổi: 1,5 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ. 2 tháng đến 17 tuổi: 1 mg/kg tiêm dưới da mỗi 12 giờ;
  • Liều thay thế: Lưu ý rằng một số nghiên cứu gần đây cho thấy liều cao hơn (đặc biệt là ở trẻ sinh non, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ) so với liều khuyến cáo.

Một số trung tâm sử dụng như sau; tuy nhiên, cần nghiên cứu sâu hơn để xác nhận tính chuẩn xác:

  • Trẻ sơ sinh thiếu tháng: 2 mg/kg/liều mỗi 12 giờ;
  • Trẻ sơ sinh đủ tháng: 1,7 mg/kg/liều mỗi 12 giờ;
  • Trẻ sơ sinh dưới 3 tháng: 1,8 mg/kg/liều mỗi 12 giờ/3-12 tháng: 1,5 mg/kg/liều mỗi 12 giờ 1-5 tuổi: 1,2 mg/kg/liều mỗi 12 giờ/6-18 tuổi: 1,1 mg/kg/liều mỗi 12 giờ.

Enoxaparin có những dạng và hàm lượng nào?

Enoxaparin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc tiêm, dạng natri: 300 mg/3 ml;
  • Dung dịch, thuốc tiêm dưới da, dạng natri: 30 mg/0,3 ml, 40 mg/0,4 ml, 60 mg/0,6 ml, 80 mg/0,8 ml, 100 mg/ml, 120 mg/0,8 ml, 150 mg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc enoxaparin?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy ngừng sử dụng enoxaparin và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), chảy máu từ vết thương hoặc kim tiêm, chảy máu không dừng lại;
  • Các điểm tròn tím hoặc đỏ dưới da, dễ bầm tím;
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, khó tập trung;
  • Phân có màu đen hoặc có máu, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Tê, ngứa hoặc yếu cơ (đặc biệt là ở chân và bàn chân của bạn);
  • Không thể cử động một số bộ phận cơ thể;
  • Yếu đột ngột, nhức đầu nặng, nhầm lẫn, gặp khó khăn khi nói, nhìn hoặc mất cân bằng;
  • Khó thở.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: buồn nôn, tiêu chảy; sốt; sưng ở tay hoặc chân; đau nhẹ, kích ứng, mẩn đỏ, hoặc sưng tại chỗ được tiêm thuốc.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc enoxaparin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc enoxaparin, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc enoxaparin, heparin, bất kỳ loại thuốc khác, hoặc các sản phẩm từ thịt lợn;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê theo toa những loại thuốc bạn đang dùng và vitamin;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn có van tim nhân tạo hoặc nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bệnh thận, nhiễm trùng tim, đột quỵ, rối loạn chảy máu, loét hoặc có lượng tiểu cầu thấp;
  • Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng enoxaparin, hãy liên hệ bác sĩ;
  • Nếu bạn phải phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng enoxaparin.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Enoxaparin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Enoxaparin có thể tương tác với các loại thuốc khác được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa đông máu như: abciximab, anagrelide, cilostazol, clopidogrel, dipyridamole, eptifibatide, ticlopidine, tirofiban; alteplase , reteplase, tenecteplase, urokinase; apixaban, argatroban, bivalirudin, dabigatran, desirudin, fondaparinux, lepirudin, rivaroxaban, tinzaparin; hoặc heparin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc enoxaparin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc enoxaparin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh về máu hoặc có vấn đề về chảy máu;
  • Vấn đề mạch máu;
  • Chèn catheter ở cột sống;
  • Bệnh đường trong võng mạc (vấn đề về mắt);
  • Nhiễm trùng tim;
  • Hở van tim hoặc van tim giả;
  • Cao huyết áp, không kiểm soát được;
  • Sốc nhiễm khuẩn;
  • Loét dạ dày hoặc chảy máu đường ruột;
  • Đột quỵ, gần đây hay có tiền sử đột quỵ;
  • Phẫu thuật (ví dụ như mắt, não, cột sống), gần đây hay từng mắc;
  • Giảm tiểu cầu, tạo heparin, hoặc có tiền sử;
  • Nguy cơ sẩy thai;
  • Trọng lượng ít hơn 45 kg đối với nữ giới hay 57 kg ở nam giới – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ chảy máu có thể tăng lên;
  • Chảy máu nghiêm trọng;
  • Giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp trong máu) – không nên sử dụng nếu bạn mắc tình trạng này;
  • Bệnh thận sử dụng một cách thận trọng vì các hiệu ứng có thể được tăng lên vì quá trình đào thải diễn ra chậm hơn.

Trường hợp khẩn cấp/ quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Beta sitosterol

(88)
Tác dụngTác dụng của beta sitosterol là gì?Beta sitosterol được dùng để điều trị các bệnh tim và cholesterol cao. Nó cũng được sử dụng để tăng cường hệ ... [xem thêm]

Dyskinebyl®

(12)
Tên gốc: dihydroxydibutyletherPhân nhóm: thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêmTên biệt dược: Dyskinebyl®Tác dụngTác dụng của thuốc Dyskinebyl ® ... [xem thêm]

Moxonidine

(82)
Tên gốc: moxonidine.Tên biệt dược: Physiotens®, Cynt®, Moxogamma®Phân nhóm: thuốc trị tăng huyết ápTác dụngTác dụng của thuốc moxonidine là gì?Moxonidine là một ... [xem thêm]

Thuốc meclofenamate

(91)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc meclofenamate là gì?Meclofenamate là một loại thuốc kháng viêm không chứa steroid (NSAID), được dùng để điều trị chứng đau ... [xem thêm]

Thuốc sumatriptan

(33)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc sumatriptan là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc saumatriptan để điều trị chứng đau nửa đầu. Thuốc giúp làm giảm đau đầu, ... [xem thêm]

Thuốc Kaldyum®

(38)
Tên gốc: kali cloridTên biệt dược: Kaldyum®Phân nhóm: chất điện giảiTác dụngTác dụng của thuốc Kaldyum® là gì?Thuốc Kaldyum® thường được dùng để phòng ... [xem thêm]

Thuốc Inofar®

(70)
Tên gốc: sắt sucroseTên biệt dược: Inofar®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước và sau sinh)/thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng của thuốc Inofar® là ... [xem thêm]

Thuốc Dalekine

(24)
Tên hoạt chất: natri valproate, tá dượcPhân nhóm: thuốc chống co giậtTên thương hiệu: DalekineTác dụng thuốc DalekineTác dụng của thuốc Dalekine là gì?Thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN