Hoạt huyết dưỡng não

(3.64) - 73 đánh giá

Tên biệt dược: Hoạt huyết dưỡng não Traphaco, Hoạt huyết dưỡng não DHG, Hoạt huyết dưỡng não Cebraton, Hoạt huyết dưỡng não Cerecaps…

Tên hoạt chất: cao đinh lăng, cao bạch quả

Phân nhóm: Thuốc giãn mạch ngoại biên và hoạt hóa não/ Các liệu pháp bổ trợ và thực phẩm chức năng

Thông tin chung

Tác dụng của hoạt huyết dưỡng não là gì?

Công dụng của hoạt huyết dưỡng não là bổ khí huyết, giúp giảm các triệu chứng thiểu năng tuần hoàn não. Ngoài ra, thuốc còn dùng phòng và điều trị các bệnh sau:

  • Suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh, kém tập trung
  • Thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình với các biểu hiện: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mất thăng bằng
  • Giảm chức năng não bộ: giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh, di chứng não
  • Chứng run giật của bệnh nhân Parkinson
  • Phục hồi các chức năng sau tai biến mạch máu não hoặc chấn thương sọ não.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc có những dạng và hàm lượng nào?

Sản phẩm thường được bào chế dưới dạng viên bao đường, dùng đường uống với hàm lượng cao đinh lăng và cao bạch quả thay đổi tùy từng nhà sản xuất.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng hoạt huyết dưỡng não cho người lớn như thế nào?

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 2 – 3 viên/ lần và 2 – 3 lần/ ngày.

Liều dùng hoạt huyết dưỡng não cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em từ 4 – 12 tuổi: uống 1 viên/ lần và dùng 2 – 3 lần/ ngày.

Các dùng

Uống hoạt huyết dưỡng não như thế nào mới tốt?

Bạn có thể uống hoạt huyết dưỡng não sau bữa ăn (nghĩa là dùng thuốc lúc bụng no), trong vòng 2 – 3 tháng, tùy theo tình trạng bệnh.

Những đối tượng thích hợp sử dụng:

  • Người trung – cao tuổi, phụ nữ bị thiếu máu não: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, hay quên.
  • Người hoạt động trí não nhiều: học sinh, sinh viên, doanh nhân, các nhà nghiên cứu…
  • Người bị bệnh Parkinson.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của hoạt huyết dưỡng não là gì?

Tác dụng phụ của hoạt huyết dưỡng não mà người dùng có thể gặp phải là:

  • Toàn thân: dị ứng
  • Thần kinh trung ương và ngoại vi: nhức đầu
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Da và các rối loạn mô dưới da: ngứa, phát ban, xuất huyết não, giảm trí nhớ do thiểu năng trí tuệ không nên sử dụng Hoạt huyết dưỡng não.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc như thế nào?

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
  • Giữ xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc lanreotide

(39)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lanreotide là gì?Bạn có thể sử dụng lanreotide để điều trị một tình trạng gọi là bệnh to cực xảy ra khi cơ thể tạo ra ... [xem thêm]

Depakine®

(21)
Tên gốc: axit valproicTên biệt dược: Depakine®Phân nhóm: thuốc chống co giậtTác dụngTác dụng của thuốc Depakine® là gì?Thuốc Depakine® thường được dùng ... [xem thêm]

Nimustine

(16)
Tên gốc: nimustineTên biệt dược: Nidran®, ACNU® 50Phân nhóm: hóa trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc nimustine là gì?Thuốc nimustine được sử dụng ... [xem thêm]

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Ninh Tâm Vương có công dụng gì?

(63)
Tên hoạt chất: Cao Khổ sâm bắc, cao Natto, cao Đan sâm, cao Hoàng đằng, Taurine, L–Carnitine fumarate, MagiePhân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ ... [xem thêm]

Genurin®

(96)
Tên gốc: flavoxateTên biệt dược: Genurin®, Urispas®Phân nhóm: thuốc chống co thắtTác dụngTác dụng của thuốc Genurin® là gì?Genurin® thường được dùng để ... [xem thêm]

Thuốc Axcel Diphenhydramin Expectorant®

(37)
Tên gốc: diphenhydraminTên biệt dược: Axcel Diphenhydramin Expectorant® – dạng thuốc siro uống với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base liều) là 50mg/đơn vị ... [xem thêm]

Dầu xoa bóp Antiphlamine

(88)
Tên hoạt chất: Methyl salicylate, L–mentholTên biệt dược: YuhanAntiphlamine STác dụng của thuốc AntiphlamineTác dụng của thuốc Antiphlamine là gì?Thuốc Antiphlamine ... [xem thêm]

Aspirin + Vitamin C

(84)
Tác dụngTác dụng của aspirin + vitamin C là gì?Thuốc này được sử dụng cho các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa. Điều trị chứng đau đầu, đau dây thần ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN