Bromisoval là gì?

(4.11) - 19 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Bromisoval là gì?

Bromisoval thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc giải lo âu.

Bromisoval được dùng để an thần. Bromisoval thường được kết hợp với các thuốc kháng viêm không steroid.

Bạn nên dùng Bromisoval như thế nào?

Làm theo hướng dẫn được cung cấp bởi bác sĩ hay dược sĩ trước khi bạn sử dụng thuốc này. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ .

Bạn nên bảo quản Bromisoval như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Bromisoval cho người lớn như thế nào?

Người lớn: Uống 0,2-1 g/ ngày vào ban đêm.

Liều dùng Bromisoval cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Bromisoval có những dạng và hàm lượng nào?

Bromisoval có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Bromisoval?

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

  • Phụ thuộc thuốc;
  • Buồn ngủ;
  • An thần;
  • Mất điều hòa;
  • Trầm cảm;
  • Đau đầu;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Phản ứng ở da;
  • Lẫn lộn;
  • Kích thích;
  • Khó chịu;
  • Phản ứng quá mẫn cảm với thuốc;
  • Rối loạn máu;
  • Rung giật nhãn cầu;
  • Co đồng tử;
  • Nói lắp và mất điều hòa ở liều quá cao.

Có khả năng gây tử vong:

  • Tích lũy Bromide và các triệu chứng tương tự như bromism;
  • Tạo ngộ độc ở trẻ sơ sinh, các triệu chứng thiếu hụt vitamin K, dị tật bẩm sinh trong khi mang thai.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Bromisoval bạn nên biết những gì?

Chống chỉ định: Bệnh nhân cao tuổi và suy nhược, người lớn trẻ tuổi, trẻ em; trầm cảm, suy phổi; ngưng thở khi ngủ; trầm cảm hệ thần kinh trung ương hoặc hôn mê từ trước; suy gan.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Bromisoval có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

Tác dụng của thuốc an thần hoặc trầm cảm có thể được tăng cường bằng các loại thuốc chống trầm cảm với thần kinh trung ương

MAOIs có thể kéo dài tác dụng ức chế thần kinh trung ương và cũng làm giảm ngưỡng co giật, do đó ức chế tác động chống co giật của thuốc an thần.

Các loại thuốc khác như:

  • Fenoprofen, methadone, pethidine và thuốc giảm đau opioid;
  • Disopyramide, lidocaine và quinidine, chloramphenicol, doxycycline, warfarin và coumarin, thuốc chống trầm cảm như bupropion, fluoxetine, lithium và mianserin;
  • Valproate và progabide;
  • Vigabatrin, oxcarbazepine, carbamazepin, clonazepam, ethosuximide, lamotrigine, tiagabine và zonisamide, griseofulvin;
  • Teniposide;
  • Metronidazole;
  • Chlorpromazine, các thuốc ức chế HIV-protease;
  • β-blockers, thuốc ức chế kênh canxi như nifedipine và verapamil;
  • Digitoxin;
  • Ciclosporin;
  • Corticosteroid;
  • Furosemide;
  • Montelukast;
  • Thuốc tránh thai đường uống;
  • Theophylline;
  • Levothyroxine;
  • Vắc-xin cúm và các vitamin;
  • Rượu bia;
  • wort St. John.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Bromisoval không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Bromisoval?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc MyPara

(42)
Tên hoạt chất: paracetamolTên thương hiệu: MyParaPhân nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & hạ sốtTác dụng của thuốc MyParaTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Vipteen

(79)
Tên hoạt chất:Menaquinon-7 (Vitamin K2): 10mcgVitamin D3: 150UICanxi carbonat (dạng nano): 100mgMangie (dạng Mg oxid): 60,5mgKẽm (dạng oxid kẽm nano): 0,5mgBoron (dạng Chelate Boron ... [xem thêm]

Thuốc Nabifar

(64)
Tên hoạt chất: Natri bicarbonatTên biệt dược: NabifarTác dụng của thuốc NabifarTác dụng của thuốc Nabifar là gì?Thuốc Nabifar được chỉ định cho:Vệ sinh răng ... [xem thêm]

Ibuprofen là thuốc gì?

(39)
Tác dụngTác dụng của thuốc ibuprofen là gì?Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn ngừa việc cơ thể sản xuất các ... [xem thêm]

Thuốc epinastine

(94)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc epinastine là gì?Thuốc epinastine là thuốc kháng histamine được sử dụng để ngăn chặn ngứa ở mắt gây ra bởi viêm kết mạc ... [xem thêm]

Thuốc miltefosine

(91)
Tên gốc: miltefosineTên biệt dược: Impavido®, Miltex®Phân nhóm: thuốc khác trị bệnh do động vật nguyên sinhTác dụngTác dụng của thuốc miltefosine là ... [xem thêm]

Clomethiazole là gì?

(75)
Tác dụngTác dụng của clomethiazole là gì?Thuốc viên nang Heminevrin được sử dụng để điều trị và làm giảm tình trạng bồn chồn và kích động, điều trị ... [xem thêm]

Thuốc Mebsyn

(89)
Tên hoạt chất: mebeverinePhân nhóm: thuốc chống co thắtTên thương hiệu: MebsynTác dụng thuốc MebsynTác dụng của thuốc Mebsyn là gì?Thuốc Mebsyn được dùng để ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN