Bupivacaine

(3.93) - 54 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của bupivacaine là gì?

Bupivacaine là một chất gây tê để chặn cácxung thần kinh gửi tín hiệu đau lên não của bạn. Bupivacaine được sử dụng để thực hiện gây tê cục bộ (gây tê ở một phần của cơ thể).
Bupivacain là thuốc gây tê ngoài màng cứng, được tiêm vào cột sống để gây tê khi sinh con, phẫu thuật, hoặc các thủ thuật y tế khác. Bupivacaine cũng được sử dụng trong nha khoa.
Bupivacaine cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác.

Bạn nên dùng bupivacaine như thế nào?

Bupivacain được tiêm trực tiếp vào hoặc gần khu vực cần được gây tê. Bạn sẽ được tiêm tại phòng khám nha khoa hoặc bệnh viện.

Đối với gây tê ngoài màng cứng, bạn sẽ được tiêm bupivacain vào cột sống giữa hoặc dưới lưng.

Đối với thủ thuật nha khoa, bupivacain được tiêmtrực tiếp vào vùng miệng, gần với răng sẽ được nha sĩ thực hiện kỹ thuật.

Nhịp thở, huyết áp, nồng độ oxy, hoặc dấu hiệu sinh tồn khác sẽ được theo dõi chặt chẽ trong khi bạn được tiêm bupivacain.

Một số thuốc gây tê ngoài màng cứng có thể có ảnh hưởng lâu dài hoặc vĩnh viễn đến một số quá trình của cơ thể như :chức năng tình dục, khả năng kiểm soát ruột hoặc bàng quang, sự cử động hoặc cảm giác ở chân hoặc bàn chân. Nói chuyện với bác sĩ của bạn về nguy cơ tổn thương thần kinh do bupivacain gây ra.

Bạn nên bảo quản bupivacaine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng bupivacaine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn để gây tê cục bộ

Hầu hết, liều duy nhất có thể lên đến 175 mg; nhiều hơn hoặc ít thuốc hơn tùy thuộc vào từng cá nhân.

Liều dung có thể được lặp lại mỗi 3 giờ.

Liều tối đa: 400 mg mỗi 24 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn để gây tê khi sinh mổ

Tiêm dung dịch bupivacaine trong dextrose:

Gây tê tủy sống: 7,5-10,5 mg (1-1,4 ml).

Liều dùng bupivacaine cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em để gây tê cục bộ

Gây tê ngoài màng cứng: 1,25mg/kg/liều.

Gây tê xương cùng: 1-3,7mg/kg.

Liều tiêm truyền:

  • Trẻ sơ sinh 4 tháng tuổi trở xuống: 0,2-0,25 mg/kg/giờ;
  • Trẻ sơ sinh lớn hơn 4 tháng và trẻ em:0,4-0,5 mg/kg/giờ.
  • Tiêm dung dịch bupivacaine trong dextrose: Không nên sử dụng ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Bupivacaine có những dạng và hàm lượng nào?

Bupivacaine có những dạng và hàm lượng sau:

Bupivacaine hydro chloride Injection, là dung dịch không màu vô trùng và có những dạng như sau:

  • Bupivacaine hydro chloride, USP 0,25% (2,5 mg/mL): 10 mL, 30 mL.
  • Bupivacaine hydro chloride, USP 0,5% (5 mg/mL): 10 mL, 30 mL.
  • Bupivacaine hydro chloride, USP 0,75% (7,5 mg/mL): 10 mL, 30 mL.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng bupivacaine?

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, đau lưng, chóng mặt, hoặc các vấn đề về chức năng tình dục.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban, nổi mẩn đỏ, ngứa; hắt hơi, khó thở; chóng mặt nặng, nôn mửa; sung mặt,môi, lưỡi, hoặc họng.

Báo cho bác sĩ biết ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng, bao gồm:

  • Cảm thấy lo lắng, bồn chồn, nhầm lẫn, hoặc cảm giác bạn có thể ngất đi.
  • Vấn đề về nói chuyện, và thị giác.
  • Ù tai, miệng có vị như kim loại, tê hoặc ngứa ran xung quanh miệng, hoặc
  • Co giật, động kinh.
  • Thở yếu hoặc thở nông.
  • Tim đập nhanh, thở hổn hển, cảm giác nóng nực bất thường.
  • Tim đập chậm và yếu.
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu được.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa.
  • Ớn lạnh hoặc run.
  • Đau đầu.
  • Đau lưng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng bupivacaine bạn nên biết những gì?

Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc tê nào.
Để chắc chắn rằng bạn có thể được tiêm bupivacain một cách an toàn, báo với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ các tình trạng nào sau đây:

  • Thiếu máu (thiếu tế bào hồng cầu).
  • Bệnh thận hoặc bệnh gan.
  • Rối loạn đông máu hoặc rối loạn chảy máu.
  • Giang mai, bệnh bại liệt, u não hoặc u tủy sống.
  • Tê hoặc ngứa ran.
  • Đau lưng mãn tính, đau đầu gây ra bởi phẫu thuật.
  • Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
  • Vẹo cột sống.
  • Viêm khớp.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ để xác định những nguy cơ có thể xảy ra với trẻ em nếu bạn cho con bú khi đang dùng Bupivacaine. Cân nhắc lợi ích tiềm năng với những rủi ro tiềm tàng trước khi dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú.

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Bupivacaine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụngthuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến khích, trừ một vài trường hợp đặc biệt. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng lúc, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Hyaluronidase;
  • Propofol;
  • Propranolol;
  • St John’s Wort;
  • Verapamil.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra các tác dụng phụ nhất định, tuy nhiên trong vài trường hợp, sử dụng cùng lúc hai loại thuốc có thể là phương pháp điều trị tốt nhất cho bạn.

  • Alacepril;
  • Benazepril;
  • Captopril;
  • Cilazapril;
  • Delapril;
  • Enalaprilat;
  • Enalapril maleate;
  • Fosinopril;
  • Imidapril;
  • Lisinopril;
  • Moexipril;
  • Pentopril;
  • Perindopril;
  • Quinapril;
  • Ramipril;
  • Spirapril;
  • Temocapril;
  • Trandolapril;
  • Zofenopril.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới bupivacaine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến bupivacaine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe, đặc biệt là:

  • Bệnh cơ xương khớp –Có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.
  • Bệnh thận.

Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc diễn ra chậm hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Iberet®

(29)
Tên gốc: viên sắt phóng thích có kiểm soát qua hệ thống Gradumet kết hợp với phức hợp vitamin C và vitamin B gồm sắt sulfate, niacinamide, canxi pantothenate, vitamin ... [xem thêm]

Thuốc Zincofer®

(14)
Tên gốc: axit ascorbic, sắt fumarat, axit folic, vitamin B12, vitamin B6, kẽm sunfatTên biệt dược: Zincofer®Phân nhóm: khoáng chất và vitaminTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Mivacurium chloride

(39)
Tên gốc: mivacurium chlorideTên biệt dược: Mivacron®Phân nhóm: thuốc ức chế thần kinh cơTác dụngTác dụng của thuốc mivacurium chloride là gì?Mivacurium chloride là ... [xem thêm]

Thuốc glibenclamide + metformin

(50)
Tên gốc: glibenclamide + metforminTên biệt dược: Glucovance®Phân nhóm: thuốc trị đái tháo đườngTác dụngTác dụng của thuốc glibenclamide + metformin là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc glyceryl trinitrate

(47)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc glyceryl trinitrate là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc glyceryl trinitrate (GTN) để giảm các cơn đau thắt ngực. Thuốc được bào ... [xem thêm]

Thuốc axit cromoglicic

(19)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc axit cromoglicic là gì?Axit cromoglicic được sử dụng để phòng ngừa hen suyễn dị ứng. Đây là thuốc thuộc nhóm làm bền ... [xem thêm]

Apo Ranitidine®

(19)
Tên gốc: ranitidineTên biệt dược: Apo Ranitidine®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Apo Ranitidine® là gì?Apo ... [xem thêm]

Ocufen®

(29)
Tên gốc: natri flurbiprofenTên biệt dược: Ocufen®Phân nhóm: các thuốc nhãn khoa khácTác dụngTác dụng của thuốc Ocufen® là gì?Thuốc Ocufen® chứa flurbiprofen là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN