Vitamin D2 (Ergocalciferol)

(4.21) - 86 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của ergocalciferol là gì?

Ergocalciferol là vitamin D tan trong chất béo giúp cơ thể hấp thụ canxi và phốt pho. Việc cung cấp đủ lượng vitamin D, canxi và phốt pho cho cơ thể rất cần thiết cho việc cấu tạo và gìn giữ xương chắc khỏe. Vitamin D được dùng để điều trị và phòng ngừa các rối loạn xương (như còi xương, nhuyễn xương). Vitamin D được cơ thể tạo ra khi da tiếp xúc với ánh mặt trời. Kem chống nắng, quần áo bảo hộ, tiếp xúc hạn chế với ánh mặt trời, da tối màu, và tuổi tác có thể ngăn cơ thể hấp thụ vitamin D từ mặt trời.

Vitamin D và canxi được dùng để điều trị và phòng ngừa bệnh loãng xương. Vitamin D còn được dùng với các loại thuốc khác để điều trị lượng canxi hoặc phốt pho trong cơ thể thấp, gây ra bởi các bệnh rối loạn (như suy tuyến cận giáp, thiểu năng tuyến cận giáp giả, hạ photphat máu). Vitamin D có thể được dùng trong điều trị bệnh thận để giữ lượng canxi được ổn định và cho phép xương tăng trưởng bình thường. Thực phẩm bổ sung vitamin D được dùng cho trẻ sơ sinh nuôi bằng sữa mẹ do sữa mẹ thường chứa ít vitamin D.

Bạn nên dùng ergocalciferol như thế nào?

Sử dụng vitamin D bằng đường uống. Vitamin D được hấp thụ tốt nhất sau bữa ăn, nhưng có thể có hoặc không dùng kèm thức ăn. Alfacalcidol thường được dùng kèm với thức ăn. Uống theo hướng dẫn sử dụng trên bao bì sản phẩm. Nếu bạn không chắn chắn về bất cứ thông tin nào trên sản phẩm, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nếu bác sĩ kê thuốc này cho bạn, uống theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng dựa trên sức khỏe và tình trạng bệnh của bạn, dựa trên thời gian tiếp xúc với ánh mặt trời, chế độ ăn uống, tuổi tác và phản ứng của cơ thể đối với việc điều trị.

Đong dung dịch thuốc bằng ống nhỏ giọt được bác sĩ cung cấp, hoặc dùng dụng cụ/muỗng đo lường thuốc để đảm bảo bạn dùng đúng liều. Nếu bạn đang dùng viên nén nhai được hoặc viên nhện, nhớ nhai kỹ thuốc trước khi nuốt. Không được nuốt trọn viên nhện.

Một số loại thuốc (nhóm acid mật như cholestyramine/colestipol, dầu khoáng , orlistat) có thể làm giảm khả năng hấp thụ vitamin D. Nên uống cách giờ thật xa giữa loại thuốc này với vitamin D (cách nhau ít nhất 2 giờ, cách xa hơn nếu có thể). Cách dễ nhất có thể là uống vitamin D trước giờ đi ngủ nếu bạn cũng đang uống các loại thuốc khác. Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ xem bạn nên uống cách giờ bao lâu và để giúp tìm ra lịch uống phù hợp với các loại thuốc của bạn nhất.

Uống thuốc đều đặn để phát huy tối đa công dụng của thuốc. Để dễ nhớ, bạn nên uống vào cùng giờ mỗi ngày. Nếu bạn chỉ uống mỗi lần một tuần, bạn nên uống vào cùng ngày mỗi tuần. Bạn nên đánh dấu trên lịch hoặc đặt nhắc nhở để dễ dàng theo dõi.

Nếu bác sĩ khuyên bạn dùng chế độ ăn uống đặc biệt (như ăn nhiều canxi), bạn nên thực hiện đúng chế độ đó để phát huy tối đa công dụng của thuốc và để ngăn ngừa các tác dụng phụ nghiêm trọng. Không uống các loại thực phẩm bổ sung/vitamin khác trừ phi bác sĩ yêu cầu.

Nếu bạn nghĩ bệnh của bạn có thể đang trầm trọng, bạn nên đến gặp bác sĩ ngay.

Bạn nên bảo quản ergocalciferol như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng ergocalciferol cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hạ canxi máu

50,000 đến 200,000 đơn vị, uống hoặc tiêm bắp, 1 lần/ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy tuyến cận giáp

25,000 đến 200,000 đơn vị, uống hoặc tiêm bắp, 1 lần/ngày. Nên được dùng cùng với thực phẩm bổ sung canxi.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hạ photphat máu

250 đến 1500 mcg/ngày (10,000 đến 60,000 đơn vị quốc tế), uống hoặc tiêm cùng với thực phẩm bổ sung photphat.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhuyễn xương

2000 đến 5000 đơn vị, 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân kém hấp thụ vitamin D, liều dùng là tiêm bắp 10,000 đơn vị, 1 lần/ngày; hoặc uống 10,000 đến 300,000 đơn vị, 1 lần/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loạn dưỡng xương thận

20,000 đơn vị, uống hoặc tiêm, 1 lần/ngày.

Liều dùng cho người lớn bị thiếu Vitamin D

1000 đơn vị, uống 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân kém hấp thụ vitamin D, liều dùng là tiêm 10,000 đơn vị 1 lần/ngày; hoặc uống 10,000 đến 100,000 đơn vị 1 lần/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh còi xương

Uống hoặc tiêm bắp
Bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D (ngoài thực phẩm bổ sung canxi): 250 mcg đến 1.5 mg/ngày (10,000 đến 60,000 đơn vị quốc tế); có thể cần liều cao cỡ 12.5 mg/ngày
Còi xương do dinh dưỡng:
Người lớn hấp thụ bình thường: 25 đến 125 mg/ngày (1,000 đến 5,000 đơn vị quốc tế) trong vòng 6 đến 12 tuần.
Người lớn kém hấp thụ: 250 đến 7500 mcg/ngày (10,000 đến 300,000 đơn vị quốc tế)

Liều dùng thông thường cho người lớn cần bổ sung vitamin/khoáng chất

400 đơn vị, uống 1 lần/ngày 1 lần/ngày.

Liều dùng ergocalciferol cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em cần bổ sung vitamin/khoáng chất

Đường uống:
Thực phẩm bổ sung ngăn ngừa bệnh thiếu vitamin D:
Chế độ Dinh dưỡng Tham khảo (DIR) (1997 Viện Hàn lâm Khoa học Khuyến nghị): Trẻ sơ sinh, và trẻ em: 200 đơn vị quốc tế/ngày.
Liều thay thế:
1 tháng đến 12 tuổi (theo Wagner, 2008): 10 mcg/ngày (400 đơn vị quốc tế/ngày)
Dưới 38 tuần thai: 10 đến 20 mcg/ngày (400 đến 800 đơn vị quốc tế), cao nhất là 750 mcg/ngày (30,000 đơn vị quốc tế)
1 tháng đến 1 năm bú sữa hoàn toàn hoặc 1 phần: 10 mcg/ngày (400 đơn vị quốc tế/ngày) bắt đầu từ những ngày chào đời đầu tiên. Tiếp tục bổ sung cho đến khi trẻ trẻ cai sữa thì tăng lên dùng công thức tăng cường vitamin D 1,000mL/ngày hoặc 1qt/ngày hoặc hơn; hoặc dùng sữa nguyên kem (sau 12 tháng tuổi).
Trẻ sơ sinh không bú sữa mẹ, trẻ lớn hơn dùng công thức tăng cường vitamin D ít hơn 1,000mL, hoặc dùng sữa: 10mcg/ngày (400 đơn vị quốc tế/ngày)
Trẻ em có nguy cơ bị thiếu vitamin D (kém hấp thụ chất béo mãn tính, duy trì trên các loại thuốc chống động mãn tính): có thể cần phải dùng liều cao hơn. Nên xét nghiệm (25(OH)D, PTH, tình trạng khoáng xương) để định liều.
Trẻ vị thành niên mà không có liều lượng thích hợp: 10 mcg/ngày (400 đơn vị quốc tế/ngày)

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh suy tuyến cận giáp

50,000 đến 200,000 đơn vị, uống hoặc tiêm, 1 lần/ngày. Nên dùng cùng với thực phẩm bổ sung canxi.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh loãng xương

1000 đến 5000 đơn vị, uống 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân kém hấp thụ vitamin D, liều dùng là tiêm 10,000 đơn vị 1 lần/ngày, hoặc uống 10,000 đến 25,000 đơn vị 1 lần/ngày.

Liều dùng cho trẻ em bị Loạn dưỡng xương thận

4000 to 40,000 đơn vị, uống hoặc tiêm, 1 lần/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh còi xương

Uống hoặc tiêm:
Bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D (ngoài thực phẩm bổ sung canxi):

Dưới 1 tháng tuổi: 25 mcg/ngày (1,000 đơn vị quốc tế) trong vòng 2 đến 3 tháng; một khi có bằng chứng X-quang lành bệnh, liều nên được giảm xuống còn 10 mcg/ngày (400 đơn vị quốc tế/ngày).
1 đến 12 tháng tuổi: 25 đến 125 mcg/ngày (1,000 đến 5,000 đơn vị quốc tế) trong vòng 2 đến 3 tháng; một khi có bằng chứng X-quang lành bệnh, liều nên được giảm xuống còn 10 mcg/ngày (400 đơn vị quốc tế/ngày).
Hơn 12 tháng tuổi: 125 đến 250 mcg/ngày (5,000 đến 10,000 đơn vị quốc tế) trong vòng 2 đến 3 tháng; một khi có bằng chứng X-quang lành bệnh, liều nên được giảm xuống còn 10 mcg/ngày (400 đơn vị quốc tế/ngày).
Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh còi xương do dinh dưỡng:
Trẻ em hấp thụ bình thường: 25 đến 125 mcg/ngày (1,000 đến 5,000 đơn vị quốc tế) trong vòng 6 đến 12 tuần.
Trẻ em kém hấp thụ: 250 đến 625 mcg/ngày (10,000 đến 25,000 đơn vị quốc tế).

Liều dùng cho trẻ em bị Hạ photphat máu

Uống hoặc tiêm:
Ban đầu: 1000 đến 2000 mcg/ngày (40,000 đến 80,000 đơn vị quốc tế) dùng với thực phẩm bổ sung photphat. Liều dùng tăng lên sau ba, bốn tháng tăng 250 đến 500 mcg (10,000 đến 20,000 đơn vị quốc tế).

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh thiếu vitamin D

Thiếu Vitamin D liên quan đến CKD (giai đoạn 2-5, 5D): serum 25 hydroxyvitamin D (25[OH]D) mức độ ít hơn 30 ng/mL:
Serum 25(OH)D mức độ 16 đến 30 ng/mL: Trẻ em: 2000 đơn vị quốc tế/ngày trong vòng 3 tháng hoặc 50,000 đơn vị quốc tế mỗi tháng trong vòng 3 tháng.
Serum 25(OH)D mức độ 5 đến 15 ng/mL: Trẻ em: 4000 đơn vị quốc tế/ngày trong vòng 12 tuần hoặc 50,000 đơn vị quốc tế mỗi tuần trong vòng 12 tuần.
Serum 25(OH)D mức độ dưỡi 5 ng/mL: Trẻ em: 8000 đơn vị quốc tế/ngày trong vòng 4 tuần, sau đó là 4000 đơn vị quốc tế/ngày trong vòng 2 tháng cho tổng thời gian trị liệu 3 tháng; hoặc 50,000 đơn vị quốc tế/tuần trong vòng 4 tuần, sau đó là 50,000 đơn vị quốc tế 2 lần/tháng cho tổng thời gian trị liệu 3 tháng.
Liều duy trì [một khi hoàn thành liều đủ; serum 25(OH)D mức độ lớn hơn 30 ng/mL]: 200 đến 1000 đơn vị quốc tế/ngày.
Điều chỉnh liều dùng: Kiểm soát 25(OH)D, tổng mức độ canxi và photphat chính xác 1 tháng sau bắt đầu trị liệu, mỗi 3 tháng trong khi trị liệu và cùng với bất kỳ sự thay đổi liều vitamin D nào.
Liều dùng thông thường cho trẻ em phòng ngừa và điều trị bệnh thiếu vitamin D ở bệnh nhân bị xơ nang:
Trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi: 400 đơn vị quốc tế/ngày.
Trẻ lớn hơn 1 tuổi: 400 đến 800 đơn vị quốc tế/ngày.

Ergocalciferol có những hàm lượng nào?

Ergocalciferol có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nang, đường uống: 50.000 đơn vị.

Dung dịch, đường uống: 8000 đơn vị.

Viên nén, đường uống: 40 đơn vị, 2000 đơn vị.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng ergocalciferol?

Gọi bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào sau đây của phản vệ dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Gọi bác sĩ ngay nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Gặp vấn đề trong suy nghĩ, thay đổi hành vi, cảm thấy cáu kỉnh, khó chịu;
  • Tiểu nhiều hơn bình thường;
  • Đau ngực, thở ngắn;
  • Các dấu hiệu sớm của quá liều vitamin D: yếu đuối, cảm thấy có vị tanh trong miệng, sụt cân, đau cơ hoặc xương, táo bón, buồn nôn, nôn mửa.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi ergocalciferol bạn nên biết những gì?

Không dùng thuốc này nếu bạn từng bị dị ứng với vitamin D, hoặc nếu bạn từng bị

  • tăng canxi máu;
  • lượng vitamin D trong cơ thể cao (ngộ độc vitamin D);
  • bất cứ tình trạng nào khiến bạn khó hấp thụ chất dinh dưỡng từ thực phẩm (kém hấp thụ).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Ergocalciferol có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới ergocalciferol không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến ergocalciferol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

Bệnh tim mạch—Alfacalcidol, calcifediol, calcitriol, hoặc dihydrotachysterol có thể gây ra bệnh tăng canxi máu, làm cho tình trạng này trở nên nặng hơn;

  • Bệnh thận—lượng alfacalcidol, calcifediol, calcitriol, dihydrotachysterol, hoặc ergocalciferol trong máu cao có thể xảy ra, làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ.
  • Sarcoidosis—có thể gia tăng nhạy cảm với alfacalcidol, calcifediol, calcitriol, dihydrotachysterol, hoặc ergocalciferol và gia tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.Quá liều vitamin D có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng và nguy hiểm đến tính mạng.

Các triệu chứng có thể của quá liều: nhức đầu, yếu đuối, buồn ngủ, khô miệng, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, đau cơ hoặc xương, miệng có vị kim loại, sụt cân, ngứa da, thay đổi nhịp tim, giảm ham muốn tình dục, lẫn trí, hành vi hoặc suy nghĩ bất thường, cảm thấy nóng bất thường, đau quặn bao tử trải dài đến lưng, hoặc ngất xỉu.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc nhỏ mắt Osla

(72)
Tên hoạt chất: Natri clorid, borneol, axit boric, natri boratTên biệt dược: Osla, Osla BabyTác dụng của thuốc nhỏ mắt OslaTác dụng của thuốc nhỏ mắt Osla là ... [xem thêm]

Thuốc Combizym®

(425)
... [xem thêm]

Thuốc Depakote® (divalproex sodium)

(96)
Tên gốc: divalproex sodiumPhân nhóm: thuốc chống loạn thầnTên biệt dược: Depakote®Tác dụngTác dụng của thuốc Depakote® là gì?Depakote® thường dùng để điều ... [xem thêm]

Batroxobin là gì?

(11)
Tác dụngTác dụng của batroxobin là gì?Batroxobin là một enzyme thủy phân có nguồn gốc từ nọc độc của rắn Bothrops atrox. Batroxobin kết dính huyết thanh bằng ... [xem thêm]

Brexin®

(38)
Tên gốc: Piroxicam-β-cyclodextrin 191,2 mg (tương đương piroxicam 20 mg)Tên biệt dược: Brexin®Phận nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngBrexin® có những tác ... [xem thêm]

Vitamin C là gì?

(65)
Vitamin C là một loại vitamin khá quen thuộc, thường có nhiều trong các trái cây họ cam quýt và một số thực phẩm như cà chua, khoai tây hay các loại rau ăn lá. ... [xem thêm]

Cloxacillin là gì?

(13)
Tác dụngTác dụng của cloxacillin là gì?Cloxacillin được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này là một loại kháng sinh nhóm ... [xem thêm]

Thuốc cyamemazine

(84)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc cyamemazine là gì?Cyamemazine được sử dụng như thuốc an thần. Thuốc cyamenmazine thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN