Vắc-xin Dpt-HIb là gì?

(4.43) - 67 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của vắc-xin Dpt-Hib là gì?

Vắc-xin Dpt-Hib là vắc-xin thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch.

Vắc-xin này là một kết hợp hấp thụ vắc-xin cho các bệnh bạch hầu, uốn ván, vắc-xin ho gà toàn bộ tế bào hoặc vô bào, và Haemophilus influenzae tuýp B được sử dụng để miễn dịch chủ động trẻ em.

Bạn nên dùng vắc-xin Dpt-Hib như thế nào?

Đọc kĩ Hướng dẫn sử dụng thuốc được cung cấp bởi dược sĩ của bạn trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần bạn sử dụng lại. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Bạn nên bảo quản vắc-xin Dpt-Hib như thế nào?

Bảo quản lạnh từ 2-8 ° C tránh ánh sáng và độ ẩm. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng vắc-xin Dpt-Hib cho người lớn như thế nào?

Vắc-xin không được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 7 tuổi trở lên.

Liều dùng vắc-xin Dpt-Hib cho trẻ em như thế nào?

Trẻ dưới 2 tháng tuổi: vắc-xin không được khuyến cáo sử dụng.

Trẻ em 2-6 tháng tuổi ở liều đầu tiên: Ba liều, ít nhất hai liều cách xa nhau. Sau đó, dùng liều thứ tư ở 12 đến 18 tháng tuổi sau ít nhất 6 tháng kể từ liều thứ ba. Các liều thuốc được dùng bằng đường tiêm bắp.

Trẻ em 7-11 tháng tuổi ở liều đầu tiên: Hai liều, ít nhất hai liều cách xa nhau, sau đó tiêm liều bổ sung vắc xin này hoặc vắc xin DTP, hoặc vắc-xin Hib, tùy thuộc vào lịch tiêm chủng. Các liều thuốc được dùng bằng đường tiêm bắp.

Trẻ em từ 12 đến 14 tháng tuổi ở liều đầu tiên: Một liều, sau đó tiêm liều bổ sung vắc-xin này hoặc vắc-xin DTP, hoặc vắc-xin Hib, tùy thuộc vào lịch tiêm chủng. Các liều thuốc được dùng bằng đường tiêm bắp.

Trẻ em 15-59 tháng tuổi ở liều đầu tiên: Một liều, sau đó tiêm liều bổ sung vắc-xin DTP để hoàn tất lịch tiêm chủng cho DTP. Các liều thuốc được dùng bằng đường tiêm bắp.

Vắc-xin Dpt-Hib có những dạng và hàm lượng nào?

Vắc-xin Dpt-Hib có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thu xin Dp.

Tác dung phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng vắc-xin Dpt-Hib?

Bạn nên đến bệnh viện ngay lập tức nếu bất kỳ tác dụng phụ sau đây xảy ra:

Hiếm gặp – các triệu chứng bao gồm:

  • Suy sụp;
  • Nhầm lẫn;
  • Co giật (động kinh);
  • Chảy nước mắt trong ba hoặc nhiều giờ;
  • Sốt 40,5 ° C trở lên;
  • Đau đầu (nặng hoặc liên tục);
  • Dễ bị kích thích (bất thường và liên tục);
  • Bất tỉnh hoặc thiếu nhận thức;
  • Buồn ngủ (không bình thường và liên tục);
  • Nôn mửa (nặng hoặc liên tục).

Bạn càn đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bất kỳ tác dụng phụ hiếm gặp của các triệu chứng của dị ứng phản ứng sau đây xảy ra:

  • Khó thở hoặc khó nuốt;
  • Phát ban;
  • Ngứa (đặc biệt là bàn chân hoặc tay); đỏ da (đặc biệt là xung quanh tai);
  • Sưng mắt, mặt, hoặc bên trong mũi;
  • Mệt mỏi bất thường hoặc suy nhược (đột ngột và nặng).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng vắc-xin Dpt-Hib bạn nên biết những gì?

Trong khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ uống thuốc phải được cân đối với các lợi ích. Bạn và bác sĩ của bạn sẽ phải cân nhắc. Đối với vắc xin DTP-Hib, các điều sau đây cần được xem xét:

Dị ứng

Cho bác sĩ biết nếu con bạn đã có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với vắc-xin bệnh bạch hầu ván, uốn ván, ho gà, vắc-xin DTP, vắc-xin Haemophilus b liên hợp, vắc-xin Hib polysaccharide Haemophilus b, hoặc nếu con bạn bị dị ứng với các chất khác, chẳng hạn như thimerosal hay các chất bảo quản khác.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Vắc-xin Dpt-Hib có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới vắc xin Dpt-Hib không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến vắc-xin Dpt-Hib?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh về não;
  • Bệnh về hệ thống thần kinh trung ương (CNS) hoặc tiền sử gia đình;
  • Co giật (động kinh) hoặc tiền sử gia đình – Sử dụng các vắc-xin có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn hoặc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ;
  • Sốt;
  • Bệnh nặng – Các triệu chứng của tình trạng này có thể bị nhầm lẫn với một số tác dụng phụ có thể có của vắc xin.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bạn sẽ được bác sĩ/dược sĩ/chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc pyrantel

(32)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc pyrantel là gì?Pyrantel là thuốc diệt giun hoặc chống giun, giúp ngăn ngừa giun phát triển hay nhân rộng trong cơ thể. Bnaj có ... [xem thêm]

Kamydazol

(60)
Tên gốc: spiramycin, metronidazolePhân nhóm: các phối hợp kháng khuẩnTên biệt dược: KamydazolTác dụngTác dụng của thuốc Kamydazol là gì?Thuốc Kamydazol được sử ... [xem thêm]

Thuốc tofisopam

(49)
Tên gốc: tofisopamTên biệt dược: Grandaxin®Phân nhóm: thuốc giải lo âuTác dụngTác dụng của thuốc tofisopam là gì?Thuốc tofisopam có tác dụng điều trị lo âu, ... [xem thêm]

Daclatasvir

(11)
Tên gốc: daclatasvirTên biệt dược: Natdac®Phân nhóm: thuốc kháng virusTác dụngTác dụng của thuốc daclatasvir là gì?Daclatasvir được sử dụng cùng với một loại ... [xem thêm]

Thuốc Gestopan®

(65)
Tên gốc: pepsin, papain, diastase, cellulase, pancreatinTên biệt dược: Gestopan®Phân nhóm: thuốc trợ tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc Gestopan® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Dorzolamide

(89)
Tác dụngTác dụng của dorzolamide là gì?Dorzolamide được sử dụng để điều trị tăng áp lực bên trong mắt do tăng nhãn áp (glaucoma) hoặc các bệnh mắt khác ... [xem thêm]

HemoQ Mom®

(80)
Tên gốc: phức hợp sắt – polysaccharide, axit folic, cyanocobalaminTên biệt dược: HemoQ Mom®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/thuốc trị thiếu máuTác ... [xem thêm]

Pylobact®

(56)
Tên gốc: clarithromycin, omeprazole và tinidazoleTên biệt dược: Pylobact®Phân nhóm: thuốc kháng sinh a-xít, chống trào ngược và chống loétTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN