Thuốc verteporfin

(4.33) - 63 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc verteporfin là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc verteporfin cùng với phương pháp điều trị ánh sáng laser để điều trị một số bệnh nghiêm trọng về mắt (ví dụ như thoái hóa điểm vàng, cận thị, nấm ở mắt).

Verteporfin được sử dụng để giúp ngăn chặn giảm thị lực và mù lòa. Sau khi bạn đã được tiêm verteporfin, bác sĩ sẽ sử dụng điều trị ánh sáng laser vào mắt bị bệnh. Tia laser sẽ loại trừ những tế bào gây ra các vấn đề nghiêm trọng cho mắt.

Bạn nên dùng thuốc verteporfin như thế nào?

Bạn có thể dùng thuốc này bằng cách tiêm vào tĩnh mạch nhờ nhân viên y tế theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều dùng sẽ dựa trên kích thước cơ thể của bạn và đáp ứng điều trị.

Bác sĩ có thể cho bạn sử dụng biện pháp phòng ngừa để ngăn thuốc thóat ra ngoài tĩnh mạch trong khi đang tiêm (còn gọi là hiện tượng thoát mạch). Nếu thuốc chảy ra, bạn cần ngưng tiêm và áp một túi chườm lạnh/nén lên các khu vực bị ảnh hưởng và giữu cho đến khi hết sưng và đổi màu.

Bác sĩ sẽ điều trị mắt bị bệnh của bạn với ánh sáng laser khoảng 15 phút sau khi bạn tiêm thuốc. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về việc điều trị, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Ngoài ra, bạn nên mang một dây đeo cổ tay trong 5 ngày sau khi dùng thuốc này để thông báo cho bác sĩ và để nhắc nhở bạn nên tránh ánh sáng (ví dụ như đèn halogen) và ánh sáng mặt trời trực tiếp. Tuy nhiên, bạn không ở trong vùng tối hoàn toàn sau khi điều trị. Bạn nên tiếp xúc thường xuyên với ánh sáng trong nhà/gián tiếp để giúp chặn bất kỳ loại thuốc trong da ảnh hưởng đến tế bào da. Nếu có bất kỳ thông tin không rõ ràng, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bên cạnh đó, bạn nên tránh tiếp xúc với mắt và da, trong khi chuẩn bị và điều trị. Mang găng tay cao su và kính bảo vệ mắt nếu bạn xử lý các loại thuốc này. Nếu thuốc đổ hoặc tràn nên được lau với một miếng vải ẩm và xử lý đúng.

Bạn nên bảo quản thuốc verteporfin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc verteporfin cho người lớn như thế nào?

Số lượng thuốc mà bạn dùng phụ thuộc vào độ mạnh của thuốc. Ngoài ra, số liều bạn uống mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều và thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào tình trạng bệnh mà bạn đang điều trị.

Liều lượng thuốc này sẽ khác nhau đối với các bệnh nhân khác nhau. Bạn cần thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc trên nhãn thuốc.

Liều dùng thuốc verteporfin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc verteporfin có những dạng và hàm lượng nào?

Verteporfin có dạng và hàm lượng là: bột pha dung dịch.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc verteporfin?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; ra mồ hôi; chóng mặt; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Cho bác sĩ biết nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Giảm thị lực nghiêm trọng;
  • Đau đột ngột và nghiêm trọng;
  • Tấy đỏ hoặc đổi màu ở đôi mắt của bạn;
  • Đau mắt hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh đèn;
  • Cảm giác như bạn ngất;
  • Đau ngực;
  • Nóng bừng (nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê tê).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Thay đổi nhỏ trong tầm nhìn của bạn, nhìn thấy ánh chớp;
  • Khô mắt;
  • Mẩn đỏ, sưng hay ngứa mí mắt của bạn;
  • Nhức đầu;
  • Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi;
  • Ngứa nhẹ hoặc da nổi đỏ;
  • Táo bón, buồn nôn;
  • Đau khớp, yếu cơ;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, đau họng, triệu chứng bệnh cúm;hoặc
  • Đau, sưng, chảy máu hay ngứa nơi thuốc được tiêm.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc verteporfin bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, bạn và bác sĩ cần trao đổi để cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi quyết định dùng thuốc. Đối với thuốc này, bạn cần xem xét các điều sau đây:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác, hay nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác, chẳng hạn như với các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Trẻ em

Các nghiên cứu về verteporfin chỉ được thực hiện ở người lớn và chưa có thông tin cụ thể so sánh sử dụng verteporfin ở trẻ em với việc sử dụng trong các nhóm tuổi khác.

Người lớn tuổi

Nghiên cứu cho thấy những ảnh hưởng của verteporfin không đáng kể ở bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc verteporfin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới thuốc verteporfin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc verteporfin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Chức năng gan suy giảm;
  • Porphyria – nguy cơ tăng tình trạng nhạy cảm với ánh sáng;
  • Từng có phản ứng với verteporfin – phản ứng có nhiều khả năng xảy ra một lần nữa.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Proctosone®

(60)
Tên gốc: hydrocortisone acetate, framycetin, cinchocaine, esculinTên biệt dược: Proctosone®Phân nhóm: thuốc trị bệnh vùng hậu môn trực tràngTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Smecta®

(31)
Thuốc trị tiêu chảy Smecta có chứa thành phần diosmectite. Vậy thuốc Smecta có tác dụng gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau đây.Tác dụngThuốc Smecta có tác ... [xem thêm]

Cold Eeze® Cold & Flu Multi-Symptom Relief

(61)
Tên gốc: acetaminophen, dextromethorphan hydrobromide, guaifenesin, phenylephrine hydrochlorideTên biệt dược: Cold Eeze® Nighttime Cold & Flu Multi-Symptom Relief, Cold Eeze® Daytime Cold ... [xem thêm]

Butamirate là gì?

(21)
Tác dụngTác dụng của Butamirate là gì?Butamirate thuộc nhóm thuốc hệ hô hấp, phân nhóm thuốc ho và cảm.Butamirate được dùng để ức chế ho. Thuốc này ... [xem thêm]

Benorilate là gì?

(17)
Tác dụngTác dụng của benorilate là gì?Benorilate được sử dụng trong các trường hợp:Dùng để giảm đau;Viêm xương khớp;Viêm khớp dạng thấp;Thấp khớp mô ... [xem thêm]

Thuốc Loperamide®

(99)
Tên gốc: loperamideTên biệt dược: Loperamide® – dạng viên nang 2 mgPhân nhóm: thuốc trị tiêu chảy.Tác dụngTác dụng của thuốc Loperamide® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Tenadinir

(10)
Tên gốc: cefdinirPhân nhóm: thuốc kháng sinh – CephalosporinTên biệt dược: TenadinirTác dụngTác dụng của thuốc Tenadinir là gì?Thuốc Tenadinir được sử dụng trong ... [xem thêm]

Thuốc liothyronine

(47)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc liothyronine là gì?Liothyronine được sử dụng để điều trị tuyến giáp kém hoạt động (suy giáp). Nó thay thế cho hormone ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN