Thioridazine

(4.05) - 38 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Thioridazine là gì?

Thuốc này được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần/ tâm trạng (ví dụ như, tâm thần phân liệt). Thuốc này giúp bạn suy nghĩ rõ ràng hơn, cảm thấy bớt lo lắng, và tham gia vào cuộc sống hàng ngày. Nó cũng có thể giúp ngăn ngừa tự tử ở những người có khả năng gây tổn hại cho bản thân và làm giảm sự gây gổ và ham muốn làm tổn thương người khác. Nó có thể giúp giảm suy nghĩ tiêu cực và ảo giác của bạn. Thioridazine thuộc về một nhóm thuốc gọi là phenothiazin.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng trong thời gian ngắn để điều trị trầm cảm rất nặng khi bệnh nhân lo lắng.

Bạn nên dùng Thioridazine như thế nào?

Dùng thuốc này bằng đường uống có hoặc không có thức ăn, thường là 2-4 lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng với điều trị. Một khi tình trạng của bạn được cải thiện và bạn cảm thấy tốt hơn, bác sĩ có thể giảm liều thường dùng của bạn. Điều này có thể được thực hiện trong một khoảng thời gian. Không được ngưng thuốc hoặc giảm liều trước khi nói với bác sĩ. Tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi ngưng thuốc đột ngột. Liều của bạn cần phải được giảm từ từ.

Dùng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, sử dụng nó cùng một lúc ở mỗi ngày.

Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tiếp diễn hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản Thioridazine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Thioridazine cho người lớn là gì?

Liều khởi đầu: dùng 50 – 100 mg uống 3 lần một ngày.

Liều duy trì: Có thể tăng lên từ 200- 800 mg / ngày chia thành 2 – 4 liều.

Liều dùng Thioridazine cho trẻ em là gì?

Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Trẻ từ 2 đến 12 tuổi:

Liều khởi đầu: dùng 0,5 mg/kg/ngày chia thành 2-3 liều.

Liều duy trì: Có thể dần dần tăng lên đến tối đa là 3 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.

Trẻ từ 13 đến 18 tuổi:

Liều khởi đầu: dùng 50-100 mg uống 3 lần một ngày.

Liều duy trì: Có thể dần dần tăng lên 200-800 mg / ngày trong 2-4 liều chia.

Thioridazine có những dạng và hàm lượng nào?

Thioridazine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 10 mg; 15 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg; 150 mg; 200 mg.
  • Dung dịch 30 mg/mL; 100 mg/mL.
  • Hỗn dịch tiêm 5 mg/mL; 20 mg/mL.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng Thioridazine?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng Thioridazine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau đầu với đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh hay đập;
  • Tốc độ chậm tim, mạch yếu, ngất xỉu, thở chậm;
  • Rất cứng (cứng nhắc) cơ bắp, sốt cao, đổ mồ hôi, rối loạn, tim đập nhanh hoặc không đều, cảm giác như bạn có thể đi ra ngoài;
  • Co giật hoặc động không kiểm soát được của bạn mắt, môi, lưỡi, mặt, tay và chân;
  • Run (lắc không kiểm soát được), chảy nước dãi, nuốt khó, vấn đề với cân hoặc đi bộ;
  • Cảm thấy rất hồi hộp, bồn chồn, hay kích động;
  • Co giật (co giật);
  • Giảm tầm nhìn ban đêm, tầm nhìn đường hầm, chảy nước mắt, tăng nhạy cảm với ánh sáng;
  • Da nhợt nhạt, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, sốt, ớn lạnh, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng của bạn;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không gì cả;
  • Buồn nôn và đau bụng trên, ngứa, vàng da (vàng da hoặc mắt).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ;
  • Khô miệng, nghẹt mũi;
  • Nôn, táo bón, tiêu chảy;
  • Sưng vú;
  • Thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt của bạn;
  • Tăng cân, sưng ở tay hoặc chân của bạn;
  • Liệt dương, khó có một cực khoái;
  • Tăng hoặc giảm ham muốn tình dục;
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng Thioridazine bạn nên biết những gì?

Thioridazine không được chỉ định cho sử dụng trong tình trạng tâm thần liên quan đến chứng mất trí. Thioridazine có thể làm tăng nguy cơ tử vong ở người lớn tuổi với tình trạng liên quan đến chứng mất trí.

Trước khi dùng Thioridazine, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với Thioridazine hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thioridazine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thioridazine có thể gây rối loạn nhịp tim đe dọa tính mạng, đặc biệt là nếu bạn sử dụng một số loại thuốc khác cùng một lúc. Nhiều loại thuốc không nên dùng cùng với thioridazine vì chúng có thể gây ra rối loạn nhịp tim này hoặc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác, bao gồm:

  • Kháng sinh;
  • Thuốc chống trầm cảm;
  • Thuốc hạ huyết áp;
  • Thuốc trị ung thư;
  • Thuốc HIV/AIDS;
  • Thuốc về nhịp tim ;
  • Thuốc để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh sốt rét;
  • Thuốc chống loạn thần khác.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Thioridazine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Thioridazine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Một rối loạn nhịp tim, hoặc tiền sử của hội chứng QT dài;
  • Không được điều trị hoặc không kiểm soát được huyết áp cao;
  • Huyết áp rất thấp;
  • Nếu bạn bị buồn ngủ, thở chậm, xung yếu, hoặc giảm sự tỉnh táo (như sau khi uống rượu hoặc sử dụng các loại thuốc làm cho bạn buồn ngủ).

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm:

  • Chậm, nhanh chóng, hoặc nhịp tim không đều;
  • Buồn ngủ;
  • Chuyển động chậm hoặc bất thường;
  • Lú lẫn;
  • Lo âu;
  • Nhiệt độ cơ thể cao hoặc thấp;
  • Co giật;
  • Bồn chồn;
  • Hôn mê (mất ý thức trong một khoảng thời gian);
  • Đồng tử mở rộng hay thu hẹp (vòng tròn màu đen ở giữa của mắt);
  • Khô miệng;
  • Khó đi tiểu;
  • Mờ mắt;
  • Thở chậm lại;
  • Táo bón.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Resveratrol

(47)
Tác dụngResveratrol dùng để làm gì?Resveratrol là chất được tìm thấy trong rượu vang đỏ, vỏ nho đỏ, nước ép nho tím, mulberries và trong đậu phộng với số ... [xem thêm]

Cold Eeze® Cold & Flu Multi-Symptom Relief

(61)
Tên gốc: acetaminophen, dextromethorphan hydrobromide, guaifenesin, phenylephrine hydrochlorideTên biệt dược: Cold Eeze® Nighttime Cold & Flu Multi-Symptom Relief, Cold Eeze® Daytime Cold ... [xem thêm]

Vắc-xin Pneumococcal

(73)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin pneumococcal là gì?Vắc-xin pneumococcal được dùng để ngăn ngừa nhiễm trùng do phế cầu khuẩn.Bệnh do phế cầu khuẩn là một ... [xem thêm]

Ipriflavone là gì?

(29)
Tác dụngTác dụng của ipriflavone là gì?Ipriflavone có thể ngăn ngừa việc xương mất độ chắc khỏe, và giúp cải thiện hiệu quả của estrogen trong việc ngăn ... [xem thêm]

Thuốc Smart-Air

(67)
Tên hoạt chất: MontelukastTên biệt dược: Smart-AirTác dụng của thuốc Smart-AirTác dụng của thuốc Smart-Air là gì?Thuốc Smart-Air được chỉ định để:Dự phòng ... [xem thêm]

Caspofungin

(95)
Tác dụngTác dụng của caspofungin là gì?Caspofungin được sử dụng để điều trị các chứng bệnh nhiễm trùng nấm nghiêm trọng. Thuốc thường được sử dụng ... [xem thêm]

Vitamin K

(62)
Vitamin K thuộc nhóm các vitamin tan trong dầu, có vai trò trong quá trình đông máu, chuyển hóa xương và điều chỉnh nồng độ canxi trong máu.Nếu cơ thể thiếu hụt ... [xem thêm]

Dipyridamole

(27)
Tên gốc: DipyridamolePhân nhóm: Thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyếtTên biệt dược: Aggrenox®Tìm hiểu chungTác dụng của dipyridamole là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN