Thuốc Vantin®

(3.99) - 18 đánh giá

Tên gốc: cefpodoxime
Tên biệt dược: Vantin®
Phân nhóm: thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Vantin® là gì?

Thuốc Vantin® chứa cefpodoxime thường được dùng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng. Thuốc này thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin, hoạt động bằng cách ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Thuốc này không có tác dụng điều trị các bệnh lý do nhiễm virus như cảm lạnh, cảm cúm.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Vantin® cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị viêm phế quản
Bạn uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm bọng đái
Bạn uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm lậu cầu
Đối với nhiễm trùng hậu môn trực tràng, niệu đạo hoặc cổ tử cung không biến chứng, bạn uống 200 mg 1 lần duy nhất.
Thuốc này không được dùng cho nhiễm N. gonorrhoeae vùng hầu họng.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm lậu cầu lan tỏa
Bạn uống 400 mg 2 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm phổi
Đối với viêm phổi cộng đồng, bạn uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm bể thận
Bạn uống 100 mg mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị có thể đến 14 ngày, tùy thuộc vào đáp ứng và mức độ nghiêm trọng của bệnh.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm xoang
Bạn uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm
Đối với nhiễm trùng không biến chứng, bạn uống 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn bị viêm họng hoặc viêm amidan
Bạn uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 5 đến 10 ngày.
Liều thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên
Bạn uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 đến 14 ngày.

Liều dùng thuốc Vantin® cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho trẻ bị viêm phế quản cấp
Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị viêm bọng đái
Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm lậu cầu không biến chứng
Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 200 mg một lần duy nhất.

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm lậu cầu lan tỏa
Bạn cho trẻ uống 400 mg, 2 lần mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị viêm tai giữa
Đối với trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 5 mg/kg mỗi liều (tối đa 200 mg) mỗi 12 giờ trong 5 ngày. Tối đa 400 mg mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị viêm phổi
Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị viêm xoang
Đối với trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 5 mg/kg mỗi liều mỗi 12 giờ trong 10 ngày, tối đa 400 mg mỗi ngày.
Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ dùng liều tương tự người lớn.

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm
Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bị nhiễm trùng không biến chứng, bạn cho trẻ uống 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 đến 14 ngày.

Liều thông thường cho trẻ bị viêm amidan hoặc viêm họng
Đối với trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 5 mg/kg mỗi liều mỗi 12 giờ trong 5 đến 10 ngày. Tối đa 200 mg mỗi ngày.
Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 100 mg mỗi 12 giờ trong 5 đến 10 ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Vantin® như thế nào?

Bạn uống thuốc đúng liều, đúng thời gian theo chỉ định của bác sĩ. Bạn uống thuốc kèm với thức ăn. Bạn không nên uống thuốc trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc kháng axit hoặc thuốc đối kháng thụ thể H2. Bạn cần đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì liên quan đến việc dùng thuốc mà bạn không rõ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Vantin®?

Thuốc Vantin® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Tiêu chảy;
  • Buồn nôn;
  • Giảm nhu động ruột;
  • Đau đầu;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, nổi mẫn, ngứa, khó thở, đau ngực, phù mặt, môi, lưỡi hoặc họng;
  • Phân có máu;
  • Co giật;
  • Đau bụng;
  • Co thắt dạ dày;
  • Kích ứng hoặc viêm âm đạo.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Vantin®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Vantin®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc có thể gây hại cho trẻ nếu bạn dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú. Bạn cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn muốn dùng thuốc này trong giai đoạn cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Vantin® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Vantin® có thể tương tác với aminoglycosides, thuốc lợi tiểu như furosemide, hydrochlorothiazide.

Thuốc Vantin® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Vantin®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biêt là:

  • Dị ứng với penicillin hoặc bất kì kháng sinh nào nhóm beta – lactam;
  • Tiêu chảy;
  • Nhiễm trùng đường ruột;
  • Vấn đề về đông máu.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Vantin® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Vantin® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Vantin® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Vantin® có dạng viên nén hàm lượng 100 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Framycetin

(70)
Tác dụngTác dụng của framycetin là gì?Framycetin thuộc nhóm thuốc kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycoside dùng để điều trị các loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn. ... [xem thêm]

Thuốc Powercort®

(61)
Tên gốc: clobetasoneTên biệt dược: Powercort®Phân nhóm: corticoid dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Powercort® là gì?Thuốc Powercort® thường được dùng ... [xem thêm]

Tisercin®

(39)
Tên gốc: levomepromazineTên biệt dược: Tisercin®Phân nhóm: thuốc chống loạn thầnTác dụngTác dụng của thuốc Tisercin® là gì?Thuốc Tisercin® được sử dụng ... [xem thêm]

Dt Vax®

(24)
Tên gốc: vắc xin Diphtheria/tetanusPhân nhóm: vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịchTên biệt dược: Dt Vax®Tác dụngTác dụng của thuốc DT Vax® là gì?DT Vax® ... [xem thêm]

Trimebutine

(37)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc trimebutine là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc trimebutine cho chuyển động thường xuyên của hệ tiêu hóa. Thuốc trimebutine ... [xem thêm]

Tolazoline hydrochloride là thuốc gì?

(91)
Tên gốc: tolazoline hydrochlorideTên biệt dược: Tolazine®Phân nhóm: thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa nãoTác dụngTác dụng của thuốc tolazoline là ... [xem thêm]

Sofosbuvir

(93)
Tên gốc: sofosbuvirPhân nhóm: thuốc kháng virusTác dụng của sofosbuvirTác dụng của sofosbuvir là gì?Sofosbuvir được sử dụng với các thuốc kháng virus khác (như ... [xem thêm]

Methyldopa là thuốc gì?

(11)
Tác dụngTác dụng của methyldopa gì?Methyldopa thuộc nhóm thuốc trị bệnh Parkinson, làm giảm huyết áp bằng cách giảm nồng các chất hóa học trung gian trong máu ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN