Azithromycin

(3.57) - 44 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của thuốc azithromycin là gì?

Azithromycin được dùng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc là một kháng sinh nhóm macrolid. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Azithromycin không có tác dụng đối với các bệnh do nhiễm virus (như cảm lạnh, cúm thông thường). Sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào cũng có thể dẫn đến làm giảm hiệu quả của thuốc.

Bạn nên dùng azithromycin như thế nào?

Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo hướng dẫn của bác sĩ, thường một lần mỗi ngày. Bạn có thể dùng thuốc này kèm với thức ăn nếu bạn bị khó chịu ở dạ dày.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng đối với điều trị của bạn.

Kháng sinh hoạt động tốt nhất khi nồng độ thuốc trong cơ thể được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, hãy uống thuốc này tại cùng một thời điểm mỗi ngày.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi hoàn tất đủ liệu trình điều trị với liều lượng đúng như chỉ định của bác sĩ, ngay cả khi các triệu chứng biến mất chỉ sau một vài ngày bạn bắt đầu dùng thuốc. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Thuốc kháng axit chứa nhôm hoặc magiê có thể làm giảm hấp thu azithromycin nếu uống cùng một lúc. Nếu bạn phải dùng thuốc kháng axit chứa nhôm hoặc magiê, uống các thuốc này ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng azithromycin.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc azithromycin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc azithromycin cho người lớn là gì?

Thuốc dạng uống

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

Người lớn: azithromycin 500mg mỗi ngày một lần trong 3 ngày. Ngoài ra, liều duy nhất 500mg vào ngày thứ nhất, tiếp theo là liều azithromycin 250mg một lần mỗi ngày trong 4 ngày.

Nhiễm trùng đường hô hấp

Người lớn: 500mg mỗi ngày một lần trong 3 ngày. Ngoài ra, liều duy nhất 500mg vào ngày thứ nhất, tiếp theo là liều azithromycin 250mg một lần mỗi ngày trong 4 ngày.

Nhiễm trùng sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis

Người lớn: liều duy nhất 1g.

Bệnh lậu không biến chứng

Người lớn: liều duy nhất 2g.

Dự phòng nhiễm trùng Mycobacterium avium phức tạp (MAC)

Người lớn: 1,2g mỗi tuần một lần. Đối với điều trị hoặc điều trị dự phòng thứ cấp: azithromycin 500mg mỗi ngày một lần với các thuốc antimycobacterial khác.

U hạt ở bẹn

Người lớn: Ban đầu, liều 1g, tiếp theo liều 500mg mỗi ngày. Ngoài ra, liều 1 g một lần một tuần trong ít nhất 3 tuần, cho đến khi tất cả các tổn thương đã hoàn toàn bình phục.

Thuốc dạng tiêm tĩnh mạch

Trị sốt thương hàn do Salmonella typhi

Người lớn: 500mg một lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều dùng azithromycin cho trẻ em là gì?

Thuốc dạng uống

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

Trẻ em:

  • > 6 tháng: 10 mg/kg
  • 15 – 25kg: 200 mg
  • 26 – 35 kg: 300mg
  • 36 – 45 kg: 400 mg.

Uống một lần một ngày trong 3 ngày.

Nhiễm trùng đường hô hấp

  • Trẻ em trên 6 tháng: 10 mg/kg
  • 15 – 25 kg: 200 mg
  • 26 – 35 kg: 300 mg
  • 36 – 45 kg: 400 mg.

Uống một lần một ngày trong 3 ngày.

Dự phòng nhiễm trùng Mycobacterium avium phức tạp (MAC)

Trẻ em trên 6 tháng: 10 mg/kg mỗi ngày một lần trong 3 ngày.

Azithromycin có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: azithromycin 250mg, azithromycin 500mg, azithromycin 600mg, azithromycin 100mg.
  • Hỗn dịch, thuốc uống: 1 g/5 mL.
  • Dung dịch, thuốc nhỏ mắt: 1%.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc azithromycin?

Gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc và gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn mắc một trong các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tiêu chảy với phân lỏng như nước hoặc có máu;
  • Đau đầu kèm đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh hay mạnh;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt);
  • Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng bừng trong mắt, đau da, tiếp theo là phát ban da đỏ hoặc màu tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) và gây phồng rộp và bong tróc.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, táo bón;
  • Đau bụng hoặc khó chịu;
  • Chóng mặt, cảm giác mệt mỏi, đau đầu nhẹ;
  • Cảm giác hồi hộp, khó ngủ (mất ngủ);
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo;
  • Phát ban hoặc ngứa nhẹ;
  • Ù tai, các vấn đề về thính giác;
  • Giảm cảm giác hương vị hoặc mùi.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng azithromycin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với azithromycin, clarithromycin, dirithromycin, erythromycin, telithromycin, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên thuốc hoặc hỗn dịch (lỏng). Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần của thuốc.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, các loại vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau đây: thuốc chống đông máu như warfarin; cyclosporine; digoxin; dihydroergotamine; ergotamine; thuốc trị nhịp tim không đều như amiodarone, dofetilide, procainamide, quinidine, và sotalol; nelfinavir; phenytoin; và terfenadine. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ.
  • Nếu bạn đang uống thuốc kháng axit chứa nhôm hydroxide hoặc magiê hydroxide (Maalox, Mylanta, Tums, những loại thuốc khác), bạn sẽ cần một khoảng thời gian giữa nhất định giữa các lần uống thuốc kháng axit và thuốc azithromycin dạng viên hoặc hỗn dịch. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về thời gian trước hoặc sau khi bạn dùng azithromycin có thể dùng các thuốc khác. Các hỗn dịch phóng thích kéo dài có thể được dùng bất cứ lúc nào cùng với thuốc kháng axit.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị vàng da (hoặc mắt) hoặc các vấn đề khác về gan khi dùng azithromycin. Bác sĩ có thể không cho bạn dùng azithromycin.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn hay bất cứ ai trong gia đình bạn đang hay đã từng bị hội chứng kéo dài khoảng QT (một vấn đề tim hiếm gặp có thể gây nhịp tim bất thường, ngất xỉu, hoặc tử vong đột ngột) hoặc tim đập nhanh, chậm, hoặc bất thường, và nếu bạn có nồng độ magiê hoặc kali máu thấp; nếu bạn bị nhiễm trùng huyết; suy tim; xơ nang; mắc bệnh AIDS hoặc nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV); nhược cơ (một tình trạng ở cơ bắp và các dây thần kinh kiểm soát cơ bắp); hoặc nếu bạn bị bệnh thận hoặc bệnh gan.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng azithromycin, hãy báo với bác sĩ .

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Azithromycin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Droperidol;
  • Methadone;
  • Nelfinavir;
  • Kháng sinh – clarithromycin, erythromycin, moxifloxacin, pentamidine;
  • Thuốc chống đông máu (warfarin, coumadin);
  • Thuốc trị ung thư – arsen trioxide, vandetanib;
  • Thuốc chống trầm cảm – citalopram, escitalopram;
  • Thuốc trị sốt rét – chloroquine, halofantrine;
  • Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim – amiodarone, disopyramide, dofetilide, flecainide, ibutilide, procainamide, quinidine, sotalol;
  • Thuốc an thần – chlorpromazine, haloperidol, mesoridazine, pimozide, thioridazine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới azithromycin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến azithromycin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid và ketolide (ví dụ, clarithromycin, erythromycin, telithromycin, Biaxin®, Ery – tab®, hoặc Ketek®);
  • Có tiền sử bệnh gan trước khi sử dụng azithromycin. Không nên được sử dụng nếu bạn có tình trạng này;
  • Nhiễm khuẩn (nhiễm trùng máu);
  • Xơ nang;
  • Nhiễm trùng, hoặc có nguy cơ nhiễm trùng mắc phải bệnh viện;
  • Hệ thống miễn dịch suy yếu;
  • Suy yếu thể trạng. Thuốc này không nên được sử dụng để điều trị bệnh viêm phổi nếu bạn có thể trạng suy yếu;
  • Nhịp tim chậm;
  • Hạ kali huyết (kali thấp trong máu), chưa được điều trị;
  • Hạ magie huyết (magiê thấp trong máu), chưa được điều trị. Không nên dùng thuốc nếu bạn có tình trạng này;
  • Suy tim sung huyết;
  • Tiêu chảy;
  • Bệnh tim;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, hội chứng kéo dài khoảng QT);
  • Nhược cơ. Sử dụng một cách thận trọng, thuốc có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận nghiêm trọng;
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Grovit®

(21)
Tên biệt dược: Grovit®Phân nhóm: vitamin và/hay khoáng chấtTác dụngTác dụng của thuốc Grovit® là gì?Siro Grovit® là thuốc điều trị thiếu vitamin và các tình ... [xem thêm]

Thuốc Piroxicam Flamingo®

(83)
Tên gốc: piroxicamTên biệt dược: Piroxicam Flamingo®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Piroxicam Flamingo® là gì?Thuốc Piroxicam ... [xem thêm]

Clotrimazol

(84)
Tên gốc: ClotrimazolePhân nhóm: Thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗTên biệt dược: Clotrimazol 1%, Clotrimazol 500mg, Clotrimazol 100mgTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Kenacort Retard®

(34)
Tên gốc: triamcinolone acetonideTên biệt dược: Kenacort Retard®Phân nhóm: hormon steroidTác dụngTác dụng của thuốc Kenacort Retard® là gì?Thuốc Kenacort Retard® thường ... [xem thêm]

Rhinocort®Allergy Spray

(61)
Tên gốc: budesonidePhân nhóm: nhóm thuốc chống sung huyết và các thuốc nhỏ mũi khácTên biệt dược: Rhinocort® Allergy SprayTác dụngTác dụng của thuốc Rhinocort® ... [xem thêm]

Thuốc Hexaspray®

(86)
Tên gốc: BiclotymolTên biệt dược: Hexaspray®Phân nhóm: thuốc dùng trong viêm và loét miệngTác dụngTác dụng của thuốc Hexaspray® là gì?Thuốc Hexaspray® thường ... [xem thêm]

Jardiance®

(47)
Tên gốc: empagliflozinPhân nhóm: thuốc trị tiểu đườngTên biệt dược: Jardiance®Tác dụngTác dụng của thuốc Jardiance® là gì?Jardiance® là một loại thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Smart-Air

(67)
Tên hoạt chất: MontelukastTên biệt dược: Smart-AirTác dụng của thuốc Smart-AirTác dụng của thuốc Smart-Air là gì?Thuốc Smart-Air được chỉ định để:Dự phòng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN