Methyldopa là thuốc gì?

(3.51) - 11 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của methyldopa gì?

Methyldopa thuộc nhóm thuốc trị bệnh Parkinson, làm giảm huyết áp bằng cách giảm nồng các chất hóa học trung gian trong máu của bạn. Điều này giúp các mạch máu (tĩnh mạch và động mạch) thư giãn (mở rộng), tim đập chậm và dễ dàng hơn.

Methyldopa được sử dụng để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao).

Methyldopa cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn dùng thuốc này.

Bạn nên dùng methyldopa như thế nào?

Hãy theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Không nên dùng với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc kéo dài hơn so với khuyến cáo. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn.

Lắc kỹ hỗn dịch uống (dạng lỏng) ngay trước khi bạn đo liều lượng thuốc. Đo liều với một thìa hoặc ly đo liều lượng, không phải bằng muỗng ăn thông thường. Nếu bạn không có một thiết bị đo liều, hãy hỏi dược sĩ.

Hãy sử dụng loại thuốc này theo chỉ dẫn, ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn. Tăng huyết áp thường không có triệu chứng. Bạn có thể cần phải sử dụng thuốc hạ huyết áp suốt cuộc đời của bạn.

Thuốc này có thể gây ra kết quả bất thường cho một số xét nghiệm y tế. Hãy cho bác sĩ điều trị biết bạn đang sử dụng methyldopa.

Nếu bạn cần phải phẫu thuật hoặc truyền máu, nói với người chăm sóc của bạn trước là bạn đang sử dụng methyldopa.

Huyết áp của bạn sẽ cần phải được kiểm tra thường xuyên để chắc chắn thuốc này không gây tác hại, chức năng gan của bạn có thể cần phải được kiểm tra. Đi khám bác sĩ thường xuyên.

Đừng ngưng dùng thuốc này mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn. Dừng thuốc đột ngột có thể làm cho tình trạng của bạn tồi tệ hơn.

Bạn nên bảo quản methyldopa như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng methyldopa cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

Liều khởi đầu: dùng methyldopa 250mg, uống 2 – 3 lần một ngày hoặc 250 – 500mg tiêm tĩnh mạch trong 30 đến 60 phút, mỗi 6 giờ, có thể tăng lên đến tối đa là 3 g/ ngày.

Liều duy trì: dùng methyldopa 500mg đến 2 g uống chia làm 2- 4 liều, lên đến tối đa là 3 g/ ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị cơn tăng huyết áp – cấp cứu:

Dùng methyldopa 250 – 500mg tiêm tĩnh mạch trong 30 – 60 phút, mỗi 6 giờ đến tối đa là 1 g mỗi 6 giờ hoặc 4 g/ ngày.

Chuyển sang dạng uống với liều tương tự khi huyết áp đã được kiểm soát.

Liều dùng methyldopa cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Methyldopa có những dạng và hàm lượng nào?

Methyldopa có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên uống: methyldopa 250mg, 500mg.
  • Hỗn dịch uống: 50 mg/mL.
  • Thuốc tiêm: methyldopa hydrochloride 50 mg/mL.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng methyldopa?

Gọi y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhịp tim chậm;
  • Da vàng hoặc nhợt nhạt, sốt, lú lẫn hay suy nhược;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Phát ban ở da, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
  • Cảm giác khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ;
  • Sưng tay, mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), bầm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Vận động cơ không thể kiểm soát.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Tăng cân;
  • Buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược;
  • Đau đầu;
  • Đau khớp hoặc sưng tấy, đau cơ;
  • Khô miệng;
  • Nôn mửa, đau bụng;
  • Sưng hoặc đen lưỡi;
  • Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, xì hơi;
  • Tâm trạng chán nản, suy nghĩ khác thường, gặp ác mộng;
  • Tê liệt;
  • Nghẹt mũi;
  • Trễ kinh;
  • Sưng vú hoặc chảy dịch ở vú.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Quá liều

Trước khi dùng methyldopa bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng methyldopa bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với methyldopa, bất kỳ loại thuốc nào khác, các sulfite, hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc viên nén hoặc dạng lỏng methyldopa. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về danh sách các thành phần của thuốc.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang dùng các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOs) như isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), selegilin (ELDEPRYL, Emsam, Zelapar), và tranylcypromin (PARNATE). Bác sĩ có thể sẽ cho bạn biết không nên dùng methyldopa.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: haloperidol (Haldol), levodopa (trong Sinemet, trong Stalevo), lithium (Lithobid), các thuốc khác trị bệnh tăng huyết áp, và tolbutamide. Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
  • Không dùng thuốc bổ sung sắt hoặc vitamin chứa sắt.
  • Báo với bạn bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bệnh suy thận hoặc bệnh gan, kể cả viêm gan hoặc xơ gan.
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng methyldopa, hãy gọi bác sĩ của bạn.
  • Báo với bác sĩ về những rủi ro của việc sử dụng methyldopa nếu bạn 65 tuổi trở lên. Người cao tuổi không nên thường sử dụng methyldopa bởi vì nó không an toàn như các loại thuốc khác có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng tương tự.
  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang dùng methyldopa.
  • Bạn nên biết rằng thuốc này có thể gây buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc 48 – 72 giờ sau khi bạn bắt đầu sử dụng methyldopa hoặc sau liều lượng thuốc của bạn tăng lên.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Methyldopa có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc khác mà bạn sử dụng, đặc biệt là:

  • Sắt gluconate, một loại muối sắt (Ferate, Fergon);
  • Sắt sulfate, một loại muối sắt (Feosol, Fer-in-Sol, Feratab, và những thuốc khác);
  • Liti (ESKALITH, Lithobid);
  • Bất cứ thuốc hạ huyết áp nào khác.

Thức ăn và rượu có tương tác tới methyldopa không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến methyldopa?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực (đau ngực);
  • Bệnh Parkinson – Methyldopa có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Tác dụng methyldopa có thể tăng lên vì đào thải thuốc khỏi cơ thể chậm hơn;
  • Có tiền sử mắc bệnh trầm cảm tâm thần – Methyldopa có thể gây trầm cảm;
  • U tủy thượng thận – Methyldopa có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm cho tình trạng này; ngoài ra, đã có báo cáo về việc tăng huyết áp;
  • Nếu bạn đã từng sử dụng methyldopa và gặp vấn đề về gan.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc flunarizin

(35)
Tác dụngTác dụng của thuốc flunarizin là gì?Thuốc flunarizin (hay thuốc flunarizine 5mg, 10mg) là thuốc chẹn kênh calci, dẫn chất difluor của piperazin, thường được ... [xem thêm]

Zaleplon

(55)
Tác dụngTác dụng của zaleplon là gì?Zaleplon thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc ngủ và thuốc an thần. Zaleplon được dùng ngắn hạn để ... [xem thêm]

Nootropyl®

(10)
Tên gốc: piracetamTên biệt dược: Nootropyl®Phân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinhTác dụngNootropyl® có những tác dụng gì?Nootropyl® được dùng ... [xem thêm]

Dicynone®

(33)
Tên gốc: etamsylateTên biệt dược: Dicynone®Phân nhóm: thuốc cầm máuTác dụngTác dụng của thuốc Dicynone® là gì?Thuốc Dicynone® chứa etamsylate thường được ... [xem thêm]

Thuốc Carbophos®

(39)
Tên gốc: than thảo mộcTên biệt dược: Carbophos®Phân nhóm: thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêmTác dụngTác dụng của thuốc Carbophos® là ... [xem thêm]

Vắc xin bại liệt dạng tiêm

(81)
Tên gốc: vaccine poliomyelitisPhân nhóm: vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịchTác dụngTác dụng của vắc xin bại liệt là gì?Vắc xin bại liệt là một chất ... [xem thêm]

Axit Boric

(97)
Tác dụngTác dụng của Axit Boric là gì?Axit Boric có tính kháng sinh nhẹ chống nhiễm trùng do nấm hoặc vi khuẩn.Axit Boric dùng cho mắt được sử dụng như thuốc ... [xem thêm]

Warfarin là gì?

(37)
Warfarin là thuốc chống đông máu kháng vitamin K, thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.Tác dụngTác dụng của thuốc warfarin là gì?Warfarin là thuốc chống đông máu (thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN