Thuốc Synthroid®

(4.01) - 11 đánh giá

Tên gốc: levothyroxine

Phân nhóm: hormon tuyến giáp

Tên biệt dược: Synthroid®

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Synthroid® là gì?

Synthroid® là một loại thuốc tuyến giáp thay thế cho hormone chứa levothyroxine. Levothyroxine được dùng khi tuyến giáp không tự sản sinh ra đủ hormone này.

Synthroid® được chỉ định trong điều trị chứng suy giáp. Ngoài ra, thuốc này cũng được sử dụng để điều trị hoặc ngăn chặn bướu cổ, có thể là do mất cân bằng hormone, xạ trị, phẫu thuật hoặc ung thư.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Synthroid® cho người lớn như thế nào?

Suy giáp ở người lớn và thanh thiếu niên tuổi trưởng thành và tuổi dậy thì :

Liều ban đầu: bạn dùng 1,6mcg/kg/ngày. Sau đó, liều được điều chỉnh từ 12,5-25mcg/4-6 tuần cho đến khi bệnh nhân có tuyến giáp bình thường về lâm sàng và TSH huyết thanh trở lại bình thường.

Liều lớn hơn 200mcg/ngày hiếm khi được yêu cầu.

Bệnh nhân điều trị với liều hàng ngày lớn hơn 300mcg/ngày mà không có hiệu quả là rất hiếm và có thể do hấp thu, tương tác thuốc kém. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trong trường hợp này.

Đối với bệnh nhân cao tuổi hoặc bệnh nhân mắc bệnh tim, liều ban đầu: bạn dùng từ 12,5-25mcg/ngày. Liều điều trị được tăng mỗi 6-8 tuần nếu cần cho đến khi bệnh nhân có tuyến giáp bình thường về lâm sàng và TSH huyết thanh trở lại bình thường. Liều thay thế hoàn toàn có thể dưới 1mcg/kg/ngày ở bệnh nhân cao tuổi.

Ở những bệnh nhân bị suy giáp nặng kéo dài, liều ban đầu: bạn dùng từ 12,5-25mcg/ngày. Liều được điều chỉnh trong khoảng từ 12,5-25mcg mỗi 2-4 tuần cho đến khi bệnh nhân có tuyến giáp bình thường về lâm sàng và mức TSH huyết thanh bình thường.

Bệnh nhân mang thai đã mắc nhược giáp từ trước:

Liều lượng Synthroid® cần thiết có thể tăng trong thai kỳ.

Đối với bệnh nhân có TSH huyết thanh trong phạm vi đặc hiệu của mỗi quý bình thường, bạn tăng liều Synthroid® lên 12,5-25mcg/ngày và đo TSH mỗi 4 tuần cho đến khi đạt đến liều Synthroid® ổn định và TSH huyết thanh mỗi quý nằm trong phạm vi bình thường.

Bạn giảm liều dùng trước khi mang thai và phải đo nồng độ TSH huyết thanh từ 4 đến 8 tuần sau sinh để đảm bảo liều lượng thích hợp.

Bệnh nhân mới khởi phát nhược giáp:

Bệnh nhân cần điều trị chức năng tuyến giáp càng nhanh càng tốt.

Ở những bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng suy giáp vừa phải đến nghiêm trọng, liều điều trị bắt đầu: bạn dùng 1,6mcg/kg thể trọng/ngày.

Ở những bệnh nhân bị suy giáp nhẹ (TSH bé hơn 10I/lít) liều điều trị bắt đầu: bạn dùng 1mcg/kg thể trọng/ngày.

Liều dùng thuốc Synthroid® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Synthroid® như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

Synthroid® hoạt động tốt nhất nếu bạn uống khi dạ dày rỗng, nửa giờ trước bữa sáng. Levothyroxine được hấp thu tăng lên khi bụng đói.

Nếu trẻ đang sử dụng thuốc này, hãy báo với bác sĩ nếu trẻ có thay đổi về trọng lượng. Liều levothyroxine dựa trên trọng lượng ở trẻ em và bất kỳ thay đổi nào cũng có thể ảnh hưởng đến liều của trẻ.

Có thể mất vài tuần trước khi cơ thể bạn bắt đầu đáp ứng với Synthroid®. Tiếp tục sử dụng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Bạn có thể cần sử dụng levothyroxine trong suốt quãng đời còn lại.

Trong khi sử dụng Synthroid®, bạn có thể cần các xét nghiệm y khoa thường xuyên.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Synthroid®?

Bạn cần đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng thuốc Synthroid® và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhịp tim đập nhanh hoặc bất thường;
  • Đau ngực, cảm giác thở ngắn;
  • Sốt, nóng bừng, đổ mồ hôi;
  • Cảm lạnh bất thường;
  • Yếu đuối;
  • Mệt mỏi;
  • Các vấn đề về ngủ (mất ngủ);
  • Vấn đề về trí nhớ;
  • Cảm thấy chán nản hoặc khó chịu;
  • Đau cơ;
  • Khô da hoặc tóc;
  • Rụng tóc;
  • Thay đổi trong kỳ kinh nguyệt;
  • Nôn;
  • Bệnh tiêu chảy;
  • Thay đổi sự thèm ăn;
  • Thay đổi trọng lượng.

Phản ứng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Chứng chuột rút;
  • Yếu cơ;
  • Đau đầu;
  • Cảm thấy lo lắng hoặc khó chịu;
  • Bệnh tiêu chảy;
  • Phát ban da;
  • Rụng tóc nhẹ.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Synthroid®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng Synthroid®, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của Synthroid®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như sau:
    • Rối loạn tuyến giáp;
    • Bệnh tim, bệnh động mạch vành hoặc tiền sử huyết khối:
    • Bệnh tiểu đường;
    • Thiếu máu (thiếu tế bào hồng cầu);
    • Loãng xương hoặc mật độ khoáng xương thấp;
    • Bệnh lý tuyến yên;
    • Rối loạn tuyến thượng thận không được điều trị hoặc không kiểm soát được;
    • Đau tim hoặc có bất kỳ triệu chứng nào của cơn đau tim (đau ngực hoặc cảm giác nặng, đau lan rộng đến hàm hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi).

Các thực phẩm sau có thể khiến cơ thể bạn hấp thụ levothyroxine ít hơn: sữa đậu nành, bột hạt bông, quả óc chó và thực phẩm có chất xơ.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Synthroid® trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Synthroid® có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Synthroid® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Synthroid® bao gồm:

  • Calcium carbonate (Alka-Mints®, Oyster Shell Calcium®, Caltrate®, Os-Cal®, Rolaids® Soft Chew, Tums®,…);
  • Cholestyramine, colestipol;
  • Ferrous sulfate iron supplement;
  • Sucralfate;
  • Sodium polystyrene sulfonate (Kalexate®, Kayexalate®, Kionex®);
  • Thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê – Acid Gone®, Gaviscon®, Maalox®, Milk of Magnesia®, Mintox®, Mylanta®, Pepcid Complete®,…).

Nếu bạn sử dụng bất cứ loại thuốc nào kể trên, tránh dùng thuốc trong vòng 4 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi dùng levothyroxine.

Thuốc Synthroid® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Synthroid®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Synthroid® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Synthroid® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Synthroid® có dạng viên nén và hàm lượng 300g.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Amoxicillin

(68)
Thuốc amoxicillin hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn. Hoạt chất này có tác dụng chống lại rất nhiều vi khuẩn thuộc cả gram dương ... [xem thêm]

Thuốc Pharmaton Kiddi®

(89)
Tên gốc: lysine hydrochloride, canxi, vitamin B1, B2, B6, D3, E, PP, dexpanthenolTên biệt dược: Pharmaton Kiddi®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất trong nhi khoaTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Nitrazepam

(14)
Tên gốc: nitrazepamTên biệt dược: Nitravet®, Dormin®, Nitrazepam®, Mogadon®, Mozepam®Phân nhóm: thuốc ngủ & thuốc an thầnTác dụngTác dụng của thuốc nitrazepam là ... [xem thêm]

Thuốc Flucinar

(52)
Tên hoạt chất: Fluocinolone acetonideTên thương hiệu: FlucinarPhân nhóm: Corticoid dùng tại chỗCông dụng thuốc FlucinarCông dụng thuốc Flucinar là gì?Flucinar là có ... [xem thêm]

Boganic

(98)
Biệt dược: Boganic, Boganic ForteThành phần: Cao đặc atiso, cao đặc rau đắng đất, cao đặc bìm bìmVới thành phần từ các dược liệu quen thuộc, Boganic đem lại ... [xem thêm]

Xịt khoáng Vichy

(79)
Xịt khoáng Vichy với tên đầy đủ Mineralizing Thermal Water, có nguồn gốc từ Pháp, là một trong những sản phẩm chăm sóc da được nhiều phụ nữ yêu thích, sử ... [xem thêm]

Thuốc Homatropine Drop®

(79)
Tên gốc: homatropineTên biệt dược: Homatropaire® and Isopto, Homatropine®Phân nhóm: thuốc gây giãn đồng tửTác dụngTác dụng của thuốc Homatropine Drop® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Insulin lispro là gì?

(70)
Tác dụngTác dụng của insulin lispro là gì?Insulin lispro được sử dụng kèm với chế độ ăn uống và chương trình tập thể dục thích hợp để kiểm soát ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN