Amoxicillin

(4.45) - 68 đánh giá

Thuốc amoxicillin hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn. Hoạt chất này có tác dụng chống lại rất nhiều vi khuẩn thuộc cả gram dương và gram âm, thường được dung nạp tốt.

Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh nhóm penicillin.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc amoxicillin là gì?

Kháng sinh amoxicillin được sử dụng trong điều trị nhiều tình trạng nhiễm trùng khác nhau do vi khuẩn gây ra, như viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm trùng tai mũi họng, da hay nhiễm trùng đường tiết niệu.

Amoxicillin cũng có khi được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng gây ra bởi vi khuẩn H. pylori và ngăn ngừa viêm loét tái phát.

Nếu bạn mắc các bệnh về tim (như bệnh van tim), bác sĩ có thể chỉ định thuốc này trước khi thực hiện một thủ thuật hay phẫu thuật y khoa nào để ngăn ngừa nhiễm trùng tim.

Thuốc kháng sinh chỉ có tác dụng trong điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc sẽ không hiệu quả để điều trị nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm…). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng kháng sinh có thể làm giảm hiệu quả của thuốc và tăng khả năng bị đề kháng kháng sinh.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Amoxicillin có những dạng và hàm lượng nào?

Có rất nhiều biệt dược trên thị trường chứa hoạt chất này. Thông thường, amoxicillin có những dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nang, thuốc uống: amoxicillin 250mg hoặc 500mg
  • Viên nén phóng thích kéo dài, đường uống: 775mg
  • Viên nén phóng thích tức thời, đường uống: 875mg
  • Dung dịch thuốc amoxicillin đường uống

Ngoài ra, amoxicillin còn có thể được bào chế dưới rất nhiều hàm lượng như amoxicillin 125mg, amoxicillin 625mg, amoxicillin 1000mg (amoxicillin 1g)…

Liều dùng thuốc amoxicillin cho người lớn

Dưới đây là liều dùng thuốc amoxicillin thông thường cho người lớn để điều trị:

  • Nhiễm khuẩn actinomycosis: Uống 500mg, 3 lần/ ngày hoặc uống 875mg, hai lần/ngày trong vòng 6 tháng
  • Bệnh ngoài da do trực khuẩn than: 500mg, uống ba lần một ngày
  • Nhiễm Viêm phổi: uống 500mg x 3 lần một ngày hoặc uống 875 mg x 2 lần/ngày, có thể dùng trong 7–10 ngày nếu nghi ngờ viêm phổi
  • Viêm đường hô hấp trên: uống 250–500mg 3 lần/ngày, trong vòng 7-10 ngày hay uống 500–875mg x 2 lần/ngày
  • Viêm phế quản: uống 250–500mg x 3 lần/ngày, dùng thuốc trong vòng 7-10 ngày hoặc cách khác là uống 500-875mg hai lần/ngày.
  • Viêm amidan hoặc viêm họng do nhiễm khuẩn: Uống 250–500mg x 3 lần/ngày trong vòng 7-21 ngày hoặc uống 500-875mg x 2 lần/ngày

Liều dùng thuốc amoxicillin giải phóng tức thì là:

  • viêm tai giữa:

    • 4 tuần tuổi – 3 tháng tuổi: uống 20-30 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần dùng mỗi 12 giờ.
    • 4 tháng tuổi – 12 tuổi: uống 20–50 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần dùng mỗi 8–12 giờ.
    • Viêm tai giữa cấp tính do có sự kháng thuốc mạnh của vi khuẩn viêm phổi Streptococcus có thể cần dùng liều ở mức 80–90 mg/kg/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau dùng trong 12 giờ

    Liều cho trẻ em bị viêm da hoặc nhiễm trùng mô mềm:

    • 4 tuần tuổi – 3 tháng tuổi: uống 20–30 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần dùng mỗi 12 giờ
    • 4 tháng tuổi – 12 tuổi: uống 20–50 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần dùng mỗi 8 đến 12 giờ

    Liều cho trẻ em bị hen suyễn, sốt mùa hè, nổi mề đay, phenylceton niệu, bệnh gan, mononucleosis, tiền sử bị tiêu chảy do kháng sinh, dị ứng thức ăn hoặc thuốc

Các thuốc kháng sinh có thể gây ra tình trạng tiêu chảy do làm ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột. Nếu bạn đi tiêu lỏng hoặc có máu trong phân, hãy ngừng dùng amoxicillin và đến gặp bác sĩ. Không sử dụng thuốc cầm tiêu chảy trừ khi chưa có hướng dẫn từ bác sĩ.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú hay sau phẫu thuật…)

Amoxicillin có thể không gây hại cho thai nhi, nhưng bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc có dự định mang thai trong khi điều trị.

Thuốc cũng có thể truyền qua sữa mẹ và gây hại cho trẻ bú sữa mẹ. Bạn nên nói với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú trước khi dùng thuốc này.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi dùng thuốc amoxicillin?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nghiêm trọng nào, như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng bạn có thể gặp phải khi uống thuốc amoxicillin bao gồm:

  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa
  • Ngứa âm đạo, tiết dịch
  • Đau đầu
  • Lưỡi sưng, có màu đen, hoặc nổi “gai” lưỡi

Đôi khi, người bệnh có khả năng gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, như:

  • Có các mảng trắng hoặc lở loét trong miệng hoặc trên môi
  • Sốt, sưng hạch, nổi mẩn, ngứa, đau khớp, hoặc cảm giác bị bệnh nói chung
  • Da tái hoặc vàng da, vàng mắt, nước tiểu sẫm màu, sốt, rối loạn hay suy yếu
  • Ngứa ran, tê, đau, suy nhược cơ nặng
  • Bầm tím, chảy máu bất thường (ở mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), xuất hiện đốm tím hoặc đỏ dưới da
  • Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da, đi kèm phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên), gây phồng rộp và bong tróc

Nói chung, người già và trẻ em, những người có các tình trạng bệnh lý nhất định (như gan, thận, bệnh tim, tiểu đường, động kinh) hoặc những người dùng thuốc sẽ có nguy cơ cao hơn mắc các tác dụng phụ của thuốc amoxicillin.

Trên đây không phải là tất cả tác dụng phụ của amoxicillin. Nếu bạn có nhận thấy bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Amoxicillin có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể xảy ra tương tác khi dùng chung với kháng sinh amoxicillin là acrivastine, bupropion, chlortetracycline, demeclocycline, doxycycline, lymecycline, meclocycline, methacycline, methotrexate, minocycline, oxytetracycline, rolitetracycline, tetracycline, venlafaxine, cefaclor, cefadroxil, cephalexin)

  • Bệnh bạch cầu đơn nhân (nhiễm virus)
  • Bệnh thận nặng
  • Phenylceton niệu
  • Bảo quản

    Bạn nên bảo quản thuốc amoxicillin như thế nào?

    Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, không để ở nơi có độ ẩm, nhiệt độ cao và có ánh nắng. Bạn có thể cất dung dịch amoxicillin vào tủ lạnh nhưng đừng để đông đá. Vứt bỏ bất kỳ loại dung dịch thuốc nào không được sử dụng trong vòng 14 ngày sau khi đã được sử dụng lần đầu tiên.

    Đánh giá:

    Bài viết liên quan

    Vinacode®

    (62)
    Tên gốc: Codein + terpin hydratTên biệt dược: Vinacode®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Vinacode® là gì?Vinacode® được dùng để điều trị ... [xem thêm]

    Amoclavic®

    (155)
    ... [xem thêm]

    Dilaudid®

    (64)
    Tên gốc: hydromorphonePhân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện)Tên biệt dược: Dilaudid®Tác dụngTác dụng của thuốc Dilaudid® là gì?Thuốc Dilaudid® là ... [xem thêm]

    Thuốc isoconazole

    (44)
    Tên gốc: isoconazoleTên biệt dược: Travogen®, Icaden®Phân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ, thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

    Thuốc Dermovate

    (30)
    Tên hoạt chất: clobetasol propionateTên thương hiệu: DermovatePhân nhóm: Corticoid dùng tại chỗCông dụng thuốc DermovateCông dụng thuốc Dermovate là gì?Dermovate làm ... [xem thêm]

    Thuốc Diosmin STADA®

    (13)
    Tên gốc: diosmin, hesperidinTên biệt dược: Diosmin STADA®Phân nhóm: thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạch.Tác dụngTác dụng của thuốc Diosmin STADA® là ... [xem thêm]

    Thuốc fenofibrate

    (90)
    Tên gốc: fenofibratePhân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máuTên biệt dược: Antara®, Fenoglide®, Lipofen®, Lofibra®, TriCor®, Triglide®, Lipidil® Micro, Dom-Fenofibrate®, ... [xem thêm]

    Thuốc bifemelane

    (17)
    Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc bifemelane là gì?Bifemelane được dùng để điều trị rối loạn mạch máu não.Trong một số nghiên cứu thấy bifemelane có tác ... [xem thêm]

    DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN