Thuốc sildenafil

(3.84) - 100 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc sildenafil là gì?

Thuốc sildenafil được dùng để điều trị cao huyết áp ở phổi (tăng huyết áp động mạch phổi). Thuốc hoạt động bằng cách thư giãn và mở rộng các mạch máu trong phổi cho phép máu lưu thông dễ dàng hơn. Giảm huyết áp cao trong phổi cho phép tim và phổi của làm việc tốt hơn và cải thiện khả năng tập thể dục.

Thuốc này không được khuyến cáo dùng cho trẻ em. Hãy thảo luận về những rủi ro và lợi ích của thuốc này với các bác sĩ.

Một số công dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn chuyên nghiệp được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể sẽ chỉ định cho bạn dùng. Việc sử dụng thuốc này cho bệnh được liệt kê trong phần này chỉ khi đã được xác định bởi chuyên gia chăm sóc sức khỏe.

Sildenafil cũng có sẵn trong các thương hiệu khác và độ mạnh khác để điều trị rối loạn chức năng cương dương ở nam giới. Không được dùng thuốc này với bất kỳ sản phẩm khác có chứa sildenafil hoặc thuốc tương tự khác cho rối loạn chức năng cương dương hoặc tăng huyết áp động mạch phổi (như tadalafil, vardenafil).

Bạn nên dùng thuốc sildenafil như thế nào?

Bạn nên đọc tờ rơi thông tin toa thuốc và Hướng dẫn sử dụng từ dược sĩ trước khi dùng và mỗi lần tái sử dụng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Để điều trị huyết áp cao phổi, uống thuốc với thức ăn (hoặc không) theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 3 lần một ngày (khoảng 4-6 giờ đồng hồ). Liều lượng sẽ dựa trên tình trạng sức khỏe, phản ứng điều trị và các thuốc khác bạn đang dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc theo toa, thuốc không cần toa và các sản phẩm thảo dược).

Bạn không được tăng liều hoặc uống thuốc này nhiều hơn so với chỉ định. Bệnh của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn, và nguy cơ tác dụng phụ sẽ tăng lên.

Dược sĩ sẽ là người trộn thuốc giúp bạn. Khi dùng, bạn cần lắc chai trong 10 giây trước mỗi liều hoặc cẩn thận đo liều bằng ống tiêm đo đi kèm. Không sử dụng muỗng bình thường vì bạn có thể không uống được liều lượng chính xác. Bạn cũng không nên trộn lẫn với bất kỳ loại thuốc nào khác.

Hãy uống sildenafil thường xuyên để có được tác dụng lớn nhất. Bạn nên dùng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc sildenafil như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc sildenafil cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị rối loạn cương dương:

Liều khởi đầu: dùng 50 mg uống mỗi ngày một lần khi cần thiết và 1 giờ trước khi quan hệ tình dục;

Liều duy trì 25-100 mg uống mỗi ngày một lần khi cần hoặc 1 giờ trước khi quan hệ tình dục

Thuốc này có thể uống bất cứ nơi nào từ 30 phút đến 4 giờ trước khi quan hệ tình dục.

Liều thông thường dành cho người lớn tăng huyết áp động mạch phổi:

Revatio (R):

Dạng thuốc uống:

  • Liều khởi đầu: dùng 5 hoặc 20 mg uống ba lần một ngày, cách 4-6 giờ.
  • Liều tối đa là 20 mg, bạn có thể uống ba lần một ngày.

Dạng tiêm tĩnh mạch:

  • Tiêm tĩnh mạch bolus 2,5 hoặc 10 mg ba lần một ngày.
  • Liều cao hơn chỉ định sẽ không có tác dụng nhanh hơn.
  • Liều tiêm 10 mg sẽ cung cấp cho tác dụng dược lý tương đương với liều uống 20 mg.

Liều dùng thông thường cho người lớn rối loạn cương dương:

Bạn uống liều khởi đầu 25 mg mỗi ngày một lần 1 giờ trước khi sinh hoạt tình dục.

Liều dùng thuốc sildenafil cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc sildenafil có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc sildenafil có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên 20 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg;
  • Tiêm 10 mg/12,5ml;
  • Bột hòa tan 10 mg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc sildenafil?

Không phải ai cũng gặp tác dụng phụ. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc sildenafil bạn nên biết những gì?

Bạn nên đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Trong khi quan hệ tình dục, nếu bạn bị chóng mặt hoặc buồn nôn, hay bị đau, tê hoặc ngứa ran ở ngực, cánh tay, cổ hoặc hàm, hãy dừng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay lập tức vì bạn có thể đã gặp tác dụng phụ nghiêm trọng của sildenafil.

Bạn nên ngừng sử dụng sildenafil và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Mất thị lực đột ngột;
  • Ù tai, hoặc mất thính lực đột ngột;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh;
  • Nhịp tim không đều;
  • Sưng tay, mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Khó thở;
  • Thay đổi tầm nhìn;
  • Cảm giác sảng, ngất xỉu;
  • Cương cứng dương vật đau đớn hoặc kéo dài 4 giờ.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Nóng hay mẩn đỏ ở mặt, cổ, ngực hay;
  • Nghẹt mũi;
  • Đau đầu;
  • Vấn đề về trí nhớ;
  • Dạ dày khó chịu;
  • Đau lưng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc sildenafil có thể tương tác với thuốc nào?

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi có tương tác xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ phải thay đổi liều lượng, hoặc khuyến cáo thêm các biện pháp phòng ngừa. Hãy nói với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc hoặc thuốc không cần toa ([OTC] over-the-counter).

Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi các loại thuốc khác.

  • Thuốc kháng virus: amprenavir, atazanavir, boceprevir và các thuốc khác;
  • Thuốc tim mạch: nitroglycerine, nitroprusside, isosorbide dinitrate và một số thuốc khác.

Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc được liệt kê dưới đây, trừ một số trường hợp được chỉ định. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc, đặc biệt là:

  • Thuốc kháng sinh: clarithromycin, telithromycin và các loại thuốc khác;
  • Thuốc trị ung thư: ceritinib, dabrafenib, idelalisib và một số loại thuốc khác.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra một nguy cơ tác dụng phụ, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể là điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc, đặc biệt là:

  • Thuốc kháng sinh: ciprofloxacin, erythromycin và một số thuốc khác;
  • Thuốc chẹn thụ thể alpha 1: alfuzosin, prazosin, terazosin và một số thuốc khác.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc sildenafil không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc sildenafil?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dương vật bất thường hoặc sinh cong khiếm khuyết;
  • Đau thắt ngực;
  • Chứng loạn nhịp tim (nhịp tim không đều), trong vòng 6 tháng qua;
  • Tiền sử vấn đề chảy máu;
  • Nhồi máu cơ tim (trong vòng 6 tháng gần đây nhất);
  • Bệnh tim;
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao);
  • Hạ huyết áp (huyết áp thấp);
  • Bệnh bạch cầu (loại ung thư máu);
  • Nhiều u tủy (bệnh ung thư tủy);
  • Tiền sử cương dương;
  • Bệnh viêm võng mạc tố (bệnh mắt di truyền);
  • Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm (rối loạn máu);
  • Tiền sử loét dạ dày;
  • Đột quỵ (trong vòng 6 tháng gần nhất) – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể gây tác dụng phụ tồi tệ hơn;
  • Trên 50 tuổi;
  • Bệnh động mạch vành;
  • Đĩa dày hoặc cốc thấp tỷ lệ đĩa trong mắt (bệnh về mắt);
  • Bệnh tiểu đường;
  • Bệnh tim;
  • Tăng lipid máu (mỡ cao trong máu);
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao);
  • Bệnh NAION (một dạng bệnh mắt nghiêm trọng);
  • Hút thuốc có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng trong mắt gọi là NAION;
  • Bệnh Veno-tắc phổi hoặc PVOD (một dạng bệnh phổi) – thuốc có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Zortress

(39)
Tên gốc: everolimusPhân nhóm: thuốc ức chế miễn dịch, liệu pháp nhắm trúng đíchTên biệt dược: Zortress®Tác dụngTác dụng của Zortress là gì?Zortress ... [xem thêm]

Escapelle®

(56)
Tên gốc: levonorgestrelPhân nhóm: thuốc uống ngừa thaiTên biệt dược: Escapelle®Tác dụngTác dụng của thuốc Escapelle® là gì?Escapelle® được sử dụng để ngừa ... [xem thêm]

Thuốc serrapeptase

(14)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc serrapeptase là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc serrapeptase để điều trị các chứng đau bao gồm đau lưng, viêm xương khớp, ... [xem thêm]

Mekocetin®

(18)
Tên gốc: betamethasone 0,5mg, tá dượcTên biệt dược: Mekocetin®Phân nhóm: hormone steroid, corticoid dùng cho tai, corticoid dùng cho mắt, thuốc trị hen & bệnh phổi tắc ... [xem thêm]

Axit béo omega-3 là gì?

(71)
Tác dụngTác dụng của các axit béo omega-3 là gì?Axit béo omega-3 bao gồm axit eicosapentaenoic và axit docosahexaenoic là những axit béo không no với mạch carbon dài có ... [xem thêm]

Betaloc®

(93)
Tên gốc: metoprolol tartrateTên biệt dược: Betaloc®Phân nhóm: thuốc chẹn thụ thể bêtaTác dụngBetaloc® có những tác dụng phụ nào?Betaloc® được dùng để ... [xem thêm]

Blink® Tears

(38)
Tên gốc: calcium chloride, magnesium chloride, potassium chloride, sodium chloridePhân nhóm: nhóm thuốc bôi trơn nhãn cầuTên biệt dược: Blink® TearsTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Bio - clean®

(97)
Tên gốc: biodiastase, lipase AP6, cellulase, axit ursodesoxycholicTên biệt dược: Bio – clean®Phân nhóm: thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêmTác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN