Thuốc Doxylamine

(3.67) - 28 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc doxylamine là gì?

Doxylamine là một loại kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của dị ứng, bệnh sốt mùa hè và cảm lạnh thông thường . Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các chất tự nhiên (histamine, acetylcholine) cơ thể tạo ra khi dị ứng. Tác dụng này giúp làm giảm dị ứng hay triệu chứng cảm lạnh như chảy nước mắt, chảy nước mũi và hắt hơi.

Những sản phẩm này không chữa khỏi hoặc rút ngắn thời gian bị cảm lạnh thông thường và có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Để giảm nguy cơ tác dụng phụ, cẩn thận làm theo mọi hướng dẫn. Không dùng thuốc ho và cảm lạnh khác có thể chứa các thành phần tương tự. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về những cách khác để làm giảm ho và các triệu chứng cảm lạnh (như uống đủ nước, sử dụng thuốc giọt/phun mũi).

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Bạn nên uống doxylamine như thế nào?

Bạn có thể dùng doxylamine kèm hoặc không kèm với thức ăn và thực hiện theo các chỉ dẫn về liều lượng trên nhãn hoặc chỉ dẫn của bác sĩ. Doxylamine có thể được dùng với thức ăn hoặc sữa nếu dạ dày khó chịu.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc nhai, hãy nhai kỹ và nuốt. Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng, đo liều cẩn thận, sử dụng một thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng có sẵn tại nhà bởi vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác.

Đừng uống nhiều thuốc hơn chỉ định hoặc dùng nó thường xuyên hơn mà không tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn. Liều lượng của bạn được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng với điều trị.

Bạn nên bảo quản doxylamine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Nhng thông tin được cung cp không th thay thế cho li khuyên ca các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham kho ý kiến bác sĩ hoc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuc.

Liều dùng thuốc doxylamine cho người lớn như thế nào?

Liu thông thường cho người ln mc bnh viêm mũi d ng:

Dùng 10 mg uống mỗi 4-6 giờ không quá 6 liều hàng ngày.

Liu thông thường cho người ln mc bnh viêm kết mc d ng:

Dùng 10 mg uống mỗi 4-6 giờ không quá 6 liều hàng ngày.

Liu dùng thông thường cho người ln mc bnh mt ng:

Dùng 25 mg, uống 30 phút trước khi đi ngủ

Liều tối đa: Uống mỗi ngày một lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều dùng doxylamine cho trẻ em là gì?

Liu dùng thông thường cho tr em mc bnh viêm mũi d ng:

Cho trẻ 12 tuổi trở lên: 10 mg uống mỗi 4-6 giờ không quá 6 liều hàng ngày.

Cho trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi dùng 5 mg uống mỗi 4-6 giờ không quá 6 liều hàng ngày.

Liu dùng thông thường cho tr em mc bnh viêm kết mc d ng:

Cho trẻ 12 tuổi trở lên: 10 mg uống mỗi 4-6 giờ không quá 6 liều hàng ngày.

Cho trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi: 5 mg uống mỗi 4-6 giờ không quá 6 liều hàng ngày.

Doxylamine có những dạng và hàm lượng nào?

Doxylamine có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nén dạng nhai, thuốc uống: 5 mg.

Dung dịch, thuốc uống: 1 mg/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng doxylamine?

Bạn hãy gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các triệu chứng như:

  • Lú lẫn, ảo giác;
  • Chóng mặt hoặc buồn ngủ nghiêm trọng;
  • Ít hoặc không đi tiểu.

Phản ứng phụ thường có thể bao gồm:

  • Mờ mắt;
  • Khô miệng, mũi hoặc cổ họng;
  • Táo bón;
  • Chóng mặt nhẹ hoặc buồn ngủ.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc doxylamine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc doxylamine, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với doxylamine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng. Đặc biệt là thuốc cảm lạnh, sốt hoặc dị ứng; thuốc cho bệnh trầm cảm; giãn cơ; thuốc giảm đau gây nghiện; thuốc an thần; thuốc ngủ;
  • Nói với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có bệnh hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản mãn tính, hoặc các vấn đề khác trong hô hấp; bệnh tăng nhãn áp; loét; tiểu khó; bệnh tim, huyết áp cao, co giật hoặc cường giáp.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng doxylamine, hãy gọi cho bác sĩ ngay;
  • Nếu bạn sẽ phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng doxylamine;
  • Hãy nhớ rằng doxylamine có thể làm cho bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
  • Hãy nhớ rằng rượu khiến tác dụng buồn ngủ gây ra bởi doxylamine trở nên trầm trọng hơn. Tránh các đồ uống có cồn trong khi bạn đang uống thuốc này.

Nhng điu cn lưu ý nếu bn đang mang thai hoc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Doxylamine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng doxylamine với các thuốc gây buồn ngủ hoặc làm chậm hơi thở có thể gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng doxylamine với thuốc ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc giãn cơ, hoặc thuốc an thần, trầm cảm, hoặc co giật.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc doxylamine không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc doxylamine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh tăng nhãn áp;
  • Phì đại tuyến tiền liệt;
  • Vấn đề khi đi tiểu;
  • Hen suyễn, viêm phế quản, khí phế thũng, bệnh phổi mãn tính khác.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Metipranolol là gì?

(75)
Tác dụngTác dụng của Metipranolol là gì?Thuốc này được sử dụng một mình hoặc với các thuốc khác để điều trị áp suất cao trong mắt do bệnh glaucoma ... [xem thêm]

Japrolox®

(15)
Tên gốc: natri loxoprofenTên biệt dược: Japrolox®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Japrolox® là gì?Thuốc Japrolox® thường ... [xem thêm]

Dobutamin Ebewe

(108)
... [xem thêm]

Raloxifene

(14)
Tên gốc: raloxifeneTên biệt dược: Bonmax®Phân nhóm: thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xươngTác dụngTác dụng của raloxifene là gì?Raloxifene được sử dụng cho phụ ... [xem thêm]

Thuốc hydrochlorothiazide

(32)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydrochlorothiazide là gì?Hydrochlorothiazide được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, nhằm giúp ngăn chặn đột quỵ, nhồi ... [xem thêm]

Chloroquine

(89)
Tác dụngTác dụng của chloroquine là gì?Chloroquine được dùng để ngăn chặn hoặc điều trị sốt rét do muỗi đốt ở các quốc gia nơi có bệnh sốt rét phổ ... [xem thêm]

Gonadotropin

(72)
Tên gốc: gonadotropinTên biệt dược: Novarel®, Ovidrel®, Pregnyl®Phân nhóm: hormone dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Glothistle®

(66)
Tên gốc: cao chiết cardus marianus, thiamin nitrate, riboflavin, canxi pantothenat, pyridoxin hydrochloride, nicotinamideTên biệt dược: Glothistle®Phân nhóm: thuốc thông mật, tan ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN