Thuốc Rigevidon® 21+7

(4.18) - 23 đánh giá

Tên gốc: d – norgestrel, ethinylestradiol

Tên biệt dược: Rigevidon® 21+7

Phân nhóm: thuốc uống ngừa thai

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Rigevidon® 21+7 là gì?

Thuốc Rigevidon® 21+7 thường được dùng để tránh thai.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Rigevidon® 21+7 cho người lớn như thế nào?

Bạn uống viên thuốc màu trắng mỗi ngày, bắt đầu từ ngày thứ 5 của chu kì kinh, uống liên tục trong 21 ngày. Trong 7 ngày cuối, bạn uống viên màu xám mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Rigevidon® 21+7 cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Rigevidon® 21+7 như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm thức ăn.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Rigevidon® 21+7?

Thuốc Rigevidon® 21+7 có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Chảy máu bất thường;
  • Căng vú;
  • Thay đổi dịch tiết cổ tử cung và lượng máu trong kì kinh;
  • Vô kinh;
  • Không rụng trứng;
  • Huyết khối.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Rigevidon® 21+7 bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Rigevidon® 21+7 bạn nên báo cho bac sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn bị tiểu đường, bệnh túi mật, huyết khối, động kinh, đau nửa đầu, rối loạn tuần hoàn, rối loạn chức năng thận, tiền sử trầm cảm, u xơ tử cung.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này chống chỉ định đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Rigevidon® 21+7 có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc Rigevidon® 21+7 có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Rigevidon® 21+7 khi dùng chung bao gồm:

  • Thuốc trị động kinh như primidone, phenytoin, barbiturate, carbamazepine;
  • Thuốc trị lao như rifampicin, rifabutin;
  • Thuốc kháng virus như ritonavir;
  • Kháng sinh như penicillin, tetracycline.

Thuốc Rigevidon® 21+7 có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm. Nước ép bưởi và nước ép bưởi chùm có thể tương tác với thuốc này.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Rigevidon 21+7 ®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Huyết khối, rối loạn huyết khổi;
  • Bệnh tim mạch hoặc tiền sử mắc bệnh tim mạch;
  • Suy gan hoặc vàng da tái phát;
  • Ngứa nhiều hoặc nhiễm herpes khi mang thai;
  • Carcinoma vú hoặc carcinoma cơ quan sinh dục;
  • Hội chứng Dubin – Johnson;
  • Hội chứng Rotor;
  • Chảy máu âm đạo không được chẩn đoán;
  • Đau nửa đầu gây liệt nửa người.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Rigevidon® 21+7 như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Rigevidon® 21+7 ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Rigevidon® 21+7 có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Rigevidon® 21+7 gồm 21 viên có dạng viên nén, mỗi viên chứa d – norgestrel 150 mcg, ethinylestradiol 30 mcg và 7 viên bao, mỗi viên chứa sắt fumarate 76,05 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Marvelon®

(52)
Thuốc tránh thai Marvelon có chứa thành phần desogestrel, ethinyl estradiol dùng để ngừa thai hàng ngày. Vậy cách dùng thuốc ngừa thai Marvelon như thế nào? Mời bạn ... [xem thêm]

Thuốc ranolazine

(30)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc ranolazine là gì?Bạn có thể sử dụng ranolazine để điều trị đau ngực mãn tính (đau thắt ngực). Ranolazine có thể được ... [xem thêm]

Buprenorphine

(42)
Tác dụngTác dụng của buprenorphine là gì?Buprenorphine được sử dụng để làm giảm cơn đau liên tục và nghiêm trọng (chẳng hạn như do viêm khớp, đau lưng mãn ... [xem thêm]

Listerine®

(33)
Tên gốc: nước, alcohol, sorbitol, poloxamer, axit benzoic, natri saccharin, eucalyptol, hương vị, methyl salicylate, thymol, menthol, natri benzoateTên biệt dược: Listerine®Phân ... [xem thêm]

Clomifene là gì?

(83)
Tác dụngTác dụng của thuốc clomifene là gì?Clomifene (hay thuốc clomiphene) dạng viên nén được sử dụng để điều trị vô sinh do không rụng trứng. Sự vô sinh ... [xem thêm]

Trulicity®

(18)
Tên gốc: dulaglutidePhân nhóm: thuốc trị bệnh tiểu đườngTên biệt dược: Trulicity®Tác dụngTác dụng của thuốc Trulicity® là gì?Trulicity® là một loại thuốc ... [xem thêm]

Thuốc estriol

(39)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc estriol là gì?Thuốc estriol được dùng trong các tình huống sau:Liệu pháp thay thế hormone thời kỳ mãn kinh;Điều trị vô sinh do ... [xem thêm]

Thuốc Gold Bond Ultimate®

(25)
Tên gốc: dimethicone, petrolatumTên biệt dược: Gold Bond Ultimate®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của Gold Bond Ultimate® là gì?Gold Bond Ultimate® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN