Thuốc ranolazine

(4.08) - 30 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc ranolazine là gì?

Bạn có thể sử dụng ranolazine để điều trị đau ngực mãn tính (đau thắt ngực). Ranolazine có thể được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các loại thuốc khác.

Ranolazine là một loại thuốc chống đau thắt ngực. Dù vậy, hiện vẫn chưa rõ về cơ chế tác dụng của ranolazine.

Bạn nên dùng thuốc ranolazine như thế nào?

Bạn nên sử dụng ranolazine theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn có thể uống ranolazine kèm hoặc không kèm thức ăn. Khi dùng, bạn nuốt nguyên viên thuốc ranolazine và tuyệt đối không bẻ gãy, nghiền nát hoặc nhai trước khi nuốt.

Ngoài ra, bạn cần hỏi bác sĩ trước khi bạn ăn hoặc uống nước bưởi chùm trong thời gian sử dụng ranolazine.

Bạn nên bảo quản thuốc ranolazine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc ranolazine cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị đau thắt ngực;

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 500 mg uống mỗi ngày hai lần;
  • Liều duy trì: bạn dùng 500 mg đến 1000 mg;
  • Liều tối đa khuyến cáo bạn dùng là 1000 mg mỗi ngày hai lần.

Liều dùng ranolazine cho thuốc trẻ em như thế nào?

Liều dùng dành cho trẻ em hiện vẫn chưa được xác định. Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ để biết thêm thông tin.

Thuốc ranolazine có những dạng và hàm lượng nào?

Ranolazine có dạng và hàm lượng sau: viên nén phóng thích kéo dài, dùng uống: 500 mg, 1000 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc ranolazine?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Cảm giác muốn ngất;
  • Sưng tấy ở bàn tay, mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Nhịp tim chậm, nhanh hoặc đập thình thịch;
  • Run;
  • Có máu trong nước tiểu;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không;
  • Cảm giác thở hụt hơi;
  • Phát ban da, bầm tím, ngứa trầm trọng, tê, đau, yếu cơ.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Chóng mặt nhẹ, cảm giác quay cuồng, đau đầu;
  • Khô miệng;
  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, đau bụng, táo bón;
  • Suy nhược;
  • Ù tai.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc ranolazine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc ranolazine, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:

  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với ranolazine hoặc bất kì thuốc nào khác;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang dùng bất cứ thuốc nào sau đây: clarithromycin (Biaxin®, trong Prevpac®); một số thuốc kháng nấm như itraconazole (Sporanox®) và ketoconazole (Nizoral®); một số thuốc để điều trị vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) hoặc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) như indinavir (Crixivan®), nelfiravir (Viracept®), ritonavir (Norvir trong Kaletra) và saquinavir (Invirase®); nefazodone, một số thuốc trị co giật như carbamazepine (Carbatrol®, Equetro®, Tegretol® và một số thuốc khác), phenobarbital, và phenytoin (Dilantin®, Phenytek®); rifabutin (Mycobutin®); rifampin (Rifadin®, Rimactane®, trong Rifamate®). Và rifapentin (Rriftin®). Báo với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc St.John’s wort. Bác sĩ có thể không cho bạn dùng ranolazine nếu bạn đang dùng một hoặc nhiều loại thuốc hoặc các sản phẩm thảo dược được liệt kê trên.
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc định dùng, đặc biệt là amiodarone (Cordarone®, Pacerone®, một số thuốc chống trầm cảm như amitriptyline, clomipramine (Anafranil®), desipramine (Norpramin®) và imipramine (Tofranil®), aprepitant, cisapride (Propusid® – hiện không lưu hành ở Mỹ), cyclosporine (Gengraf®, Neoral®, Sandimmune®); digoxin (Lanoxicaps®, Lanoxin®); diltiazem (Cardizem®, Dilacor®, Tiazac® và những thuốc khác), disopyramide (Norpace®), dofetilide (Tikosyn®), erythromycin (E.E.S., E-Mycin®, Erythrocyn®), fluconazole (Diflucan®), một số thuooccs điều trị bệnh tâm thần như haloperidol (Haldol®), risperidone (Risperdal®), thiopirazine và ziprasidone (Geodon®), moxifloxacin (Avelox®), pimozide (Orap®), procainamide, quinidine, sotalol (Betapace®), sparfloxacin (Zagam®) (lưu hành tài Mỹ) và verapamil (Calan®, Covera®, Isoptin®, những thuốc khác). Bác sĩ có thể cần thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với ranolazine, vì vậy hãy nói với bác sĩ tất cả các thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những loại không được liệt kê trong danh sách trên.
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đã đang hoặc từng mắc bệnh gan. Bác sĩ có thể sẽ không cho bạn dùng ranolazine.
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn hoặc bất cứ thành viên nào trong gia đình đang hay đã từng bị kéo dài khoảng QT (một vấn đề về tim hiếm gặp có thể gây ngất xỉu hoặc nhịp tim không đều) hoặc nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều. Báo với bác sĩ bạn đang hoặc đã từng có kết quả điện tâm đồ bất thường, nồng độ kali trong máu thấp hoặc bệnh thận.
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hay dự định có thai, cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng thuốc, gọi ngay cho bác sĩ.
  • Ranolazine có thể làm cho bạn chóng mặt, choáng váng. Không lái xe hay vận hành máy móc, hoặc tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và phối hợp cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng tới bạn như thế nào.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc ranolazine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Aprepitant, thuốc kháng nấm nhóm azol (như itraconazole, ketoconazole, fluconazole), cyclosporine, diltiazem, kháng sinh nhóm macrolid (như clarithromycin, erythromycin), nefazodone, chất ức chế protease (như boceprevir, ritonavir), telithromycin, verapamil – vì các thuốc này có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của ranolazine;
  • Các thuốc barbiturate (như phenobarbital), carbamazepine, hydantoins (như phenytoin), các thuốc rifamycins (như rifampin) hoặc St. John – vì các thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của ranolazine;
  • Digoxin, metformin, lovastatin, simvastatin, sirolimus, tacrolimus hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như amitriptyline) – vì nguy cơ mắc tác dụng phụ của các thuốc này có thể tăng lên khi bạn dùng các thuốc này chung với ranolazine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc ranolazine không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá, đặc biệt là:

  • Nước bưởi chùm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc ranolazine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như kéo dài khoảng QT, hội chứng dài khoảng QT) hoặc tiền sử mắc các tình trạng này;
  • Bệnh thận – Sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm cho tình trạng này trầm trọng hơn;
  • Xơ gan – không được sử dụng ở bệnh nhân mắc tình trạng này.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Chóng mặt;
  • Nhìn đôi;
  • Lẫn lộn;
  • Đau, nóng rát, tê hoặc ngứa ran ở bất kỳ phần nào trên cơ thể;
  • Ngất xỉu.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Omeprazol 20mg

(27)
Tên hoạt chất: OmeprazolTên biệt dược: Omeprazol 20mgTác dụng của thuốc Omeprazol 20mgTác dụng của thuốc Omeprazol 20mg là gì?Omeprazol ức chế sự tiết axit dạ ... [xem thêm]

Caroverine

(66)
Tác dụngTác dụng của caroverine là gì?Caroverine là thuốc làm giãn cơ trơn với đặc tính chặn kênh canxi. Caroverine được sử dụng cho tình trạng đau kết hợp ... [xem thêm]

Ipriflavone là gì?

(29)
Tác dụngTác dụng của ipriflavone là gì?Ipriflavone có thể ngăn ngừa việc xương mất độ chắc khỏe, và giúp cải thiện hiệu quả của estrogen trong việc ngăn ... [xem thêm]

Sắt dextran

(95)
Tên gốc: sắt dextranTên biệt dược: Dexferrum®, Infed®Phân nhóm: các tác nhân tạo máu, (trước & sau sinh), thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng của sắt dextran ... [xem thêm]

Gaviscon®

(92)
Biệt dược: Gaviscon, Gaviscon Dual ActionHoạt chất: Natri alginate, natri bicarbonat, canxi carbonatĐây là loại thuốc thường được dùng trong điều trị các triệu chứng ... [xem thêm]

Plan B One Step®

(46)
Tên gốc: levonorgestrelPhân nhóm: Estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quanTên biệt dược: Plan B One Step®Tác dụngTác dụng của thuốc Plan B One Step® ... [xem thêm]

Cilnidipine

(35)
Tác dụngTác dụng của cilnidipine là gì?Cilnidipine được sử dụng trong điều trị các bệnh tim mạch. Thuốc thuộc nhóm các thuốc tim. Thuốc thuộc nhóm thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Mastu® S, Mastu® S Forte

(82)
Tên gốc: bufexamacTên biệt dược: Mastu® S, Mastu S Forte ®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc Mastu® S, Mastu® S Forte là gì?Thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN