Thuốc lidocaine + epinephrine

(3.82) - 39 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc lidocaine + epinephrine là gì?

Thuốc tiêm lidocaine + epinephrine USP được dùng cho quá trình tạo chất gây tê tại chỗ hoặc gây tê vùng bằng kỹ thuật thâm nhiễm (như tiêm qua da), kỹ thuật chặn dây thần kinh ngoại vi (như ở hệ thống mô sợi thần kinh cánh tay và xương sườn), kỹ thuật thần kinh trung ương (như ở thắt lưng và gây tê khối ngoài màng cứng phần đuôi), với sự giám sát của các chuyên gia đối với các quy trình đã được chấp thuận cho các kỹ thuật trên theo như sách giáo khoa chuẩn.

Bạn nên dùng thuốc lidocaine + epinephrine như thế nào?

Bạn cần dùng thuốc tiêm lidocaine + epinephrine theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc đọc hướng dẫn dùng thuốc được ghi trên nhãn để dùng chính xác. Nếu bạn bỏ lỡ một liều lidocaine + epinephrine, liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.

Hỏi bác sĩ nếu bạn có thắc mắc về cách sử dụng thuốc này.

Bạn nên bảo quản thuốc lidocaine + epinephrine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc lidocaine + epinephrine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn gây tê tại chỗ hay ở các khu vực, khối dây thần kinh, gây tê ngoài màng cứng và phần đuôi:

Mỗi ml trong phần chuẩn bị thuốc cho người lớn chứa 20 mg lidocain HCl và 5 mcg epinephrine. Liều dùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, loại phẫu thuật, mức độ của quá trình phẫu thuật, thời gian gây tê, tình trạng và tuổi tác của bệnh nhân.

Liều thuốc tiêm lidocaine tối đa dùng chung với epinephrine là 7 mg/kg và không quá 500 mg.

Liều dùng thuốc lidocaine + epinephrine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em gây tê tại chỗ hay gây tê khu vực, khối dây thần kinh, gây tê ngoài màng cứng và phần đuôi:

Đối với trẻ 3 tháng đến 12 tuổi, mỗi ml trong phần chuẩn bị chứa lidocain HCl 20 mg và epinephrine 5 mcg. Liều dùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, loại phẫu thuật, mức độ của quá trình phẫu thuật, thời gian gây tê và tình trạng của bệnh nhi.

Thuốc lidocaine + epinephrine có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc lidocaine + epinephrine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch tiêm hydrochloride kết hợp với epinephrine tỉ lệ 1: 50.000 (Xylocaine® với epinephrine): lidocaine 2% [20 mg/ml] (1.8 ml) [có chứa natri metabisulfite];
  • Dung dịch tiêm hydrochloride kết hợp với epinephrine tỉ lệ 1: 100.000: lidocaine 1% [10 mg/ml] (20 ml, 30 ml, 50 ml); lidocaine 2% (20 ml, 30 ml, 50 ml)
  • (Xylocaine® với epinephrine: lidocaine 1% [10 mg/ml] (10 ml 20 ml, 50 ml); lidocaine 2% (1,8 ml, 10 ml, 20 ml, 50 ml) [có chứa natri metabisulfite]);
  • Dung dịch tiêm hydrochloride kết hợp với epinephrine tỉ lệ1: 200.000: lidocaine 0,5% [5 mg/ml] (50 ml) (Xylocaine® với epinephrine: lidocaine 0,5% [5 mg/ml] (50 ml) [có chứa sodium metabisulfite]);
  • Dung dịch tiêm hydrochloride kết hợp với epinephrine tỉ lệ 1: 200.000 [không chứa methylparaben ]: lidocaine 1% [10 mg/ml] (30 ml); lidocaine 1,5% (5 ml, 30 ml); lidocaine 2% (20 ml) [có chứa natri metabisulfite] (Xylocaine® MPF với epinephrine: lidocaine 1% [10 mg/ml] (5 ml, 10 ml, 30 ml); 1,5% [15 mg/ml] (5 ml, 10 ml, 30 ml); lidocaine 2% [20 mg/ml] (5 ml, 10 ml, 20 ml) [có chứa natri metabisulfite]);
  • Hệ thống thẩm thấu qua da (LidoSite ™): lidocain 10%, epinephrine 0,1% (25s) [có chứa natri metabisulfite; và chỉ sử dụng với thuốc điều chỉnh LidoSite ™].

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc lidocaine + epinephrine?

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau khi dùng thuốc bao gồm:

  • Mức độ nghiêm trọng của các tác động có hại cho thần kinh trung ương và bệnh tim mạch có liên quan trực tiếp đến nồng độ lidocaine trong máu;
  • Chóng mặt, co giật cơ, gây tê cục bộ miệng/họng gây khó nuốt và nguy hại đến việc hô hấp (bệnh nhân được lưu ý không ăn hoặc uống trong vòng 3 – 4 giờ sau khi gây tê) – đây là các tác tác dụng phụ thường xảy ra sau khi tiêm hệ thống thay vì xâm nhiễm;
  • Ảnh hưởng nhẹ đến hệ thống thính giác của trẻ sơ sinh, chứng đỏ da;
  • Hình thành sắc tố, đau, nhức đầu, đánh trống ngực, hoại tử cục bộ, phù phổi, tăng đường huyết, chậm nhịp tim, giảm cung lượng tim, lo lắng;
  • Gây tê ngoài màng cứng có thể gây tụt huyết áp, nhịp tim chậm, buồn nôn và ói mửa;
  • Các phản ứng căng thẳng như toát mồ hôi, đánh trống ngực, thở gấo, xanh xao và ngất xỉu khi tiêm ở miệng;
  • Da sần, bỏng, phát ban, kích ứng, cảm giác nóng rát và tái nhợt tại vị trí tiêm thuốc:.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên.Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập.Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc lidocaine + epinephrine bạn nên biết những gì?

Bạn cần chú ý một số điều sau đây trước khi dùng thuốc:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, thuốc thảo dược hoặc thuốc bổ khác;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác;
  • Nếu bạn từng bị dị ứng nghiêm trọng (ví dụ như phát ban nặng, phát ban, khó thở, chóng mặt) với bất kỳ loại thuốc gây mê nào (như benzocaine);
  • Nếu bạn có vấn đề về tim, nhịp tim không đều, bệnh gan, bệnh thận, bệnh mạch máu, cao huyết áp, tuần hoàn kém hoặc sức khỏe rất kém.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc lidocaine + epinephrine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Phenothiazin (ví dụ như chlorpromazine) – vì nguy cơ bị hạ huyết áp và tăng nhịp tim có thể tăng nếu dùng chung;
  • Thuốc chẹn beta (như propranolol), cimetidine, thuốc ức chế catechol-O-methyltransferase (COMT) (ví dụ như entacapone), mexiletin, thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs) (ví dụ như phenelzine), thuốc chống trầm cảm tricylic (ví dụ như imipramin) – các thuốc trên có thể làm tăng nguy cơ phát huy tác dụng phụ của miếng dán lidocaine + epinephrine iontophoretic;
  • Thuốc chống loạn nhịp tim (ví dụ như amiodarone, tocainide), bromocriptine hoặc thuốc gây tê tại chỗ khác (ví dụ như benzocaine) – các thuốc trên có thể làm tăng nguy cơ phát huy tác dụng phụ của miếng dán lidocaine + epinephrine iontophoretic;
  • Furazolidone hoặc guanethidine – vì các thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của thuốc dán lidocaine + epinephrine iontophoretic.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc lidocaine + epinephrine không?

Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc lidocaine + epinephrine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh động kinh;
  • Sự dẫn truyền tim suy giảm;
  • Suy tim sung huyết;
  • Đái tháo đường;
  • Tăng nhãn áp góc đóng;
  • Suy giảm chức năng gan (nếu vị trí cần theo dõi có nguy cơ có nồng độ máu cao), rối loạn chức năng thận nặng.
  • Tai biến mạch máu não;
  • Cường giáp.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Normagut®

(72)
Tên gốc: saccharomyces boulardiiTên biệt dược: Normagut®Phân nhóm: thuốc trị tiêu chảyTác dụngTác dụng của thuốc Normagut® là gì?Thuốc Normagut® thường được ... [xem thêm]

Bifonazole

(45)
Tác dụngTác dụng của bifonazole là gì?Bifonazole được sử dụng để điều trị nhiễm trùng da như bệnh nấm chân, ngứa vùng bẹn và đùi trên, nấm ngoài da, ... [xem thêm]

Pazopanib

(24)
Tên gốc: pazopanibPhân nhóm: liệu pháp nhắm trúng đíchTên biệt dược: VotrientTác dụngTác dụng của thuốc pazopanib là gì?Pazopanib được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Propafenone

(44)
Tên gốc: propafenoneTên biệt dược: Rythmol®Phân nhóm: thuốc timTác dụngTác dụng của propafenone là gì?Propafenone được sử dụng để điều trị một số loại ... [xem thêm]

Galantamine

(37)
Tác dụngTác dụng của galantamine là gì?Galantamine được dùng để điều trị lú lẫn (bệnh mất trí nhớ) nhẹ đến vừa, liên quan đến bệnh Alzheimer. Thuốc ... [xem thêm]

Amobarbital

(15)
Tác dụngTác dụng của amobarbital là gì?Thuốc là dẫn xuất barbiturat, được chỉ định dùng điều trị chứng lo âu, mất ngủ và kích thích an thần gây mê. ... [xem thêm]

Thuốc Agifivit®

(25)
Tên gốc: sắt (II) fumarat, axit folicTên biệt dược: Agifivit®Phân nhóm: vitamin và khoáng chất (trước & sau sinh)/thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Glycerol

(52)
Tên gốc: glycerolPhân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTên biệt dược: Introl®, Pedia-Lax®, Sani-Supp®Tác dụngTác dụng của thuốc glycerol là gì?Glycerol là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN