Thuốc hydroxycarbamide

(4.38) - 47 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc hydroxycarbamide là gì?

Hydroxycarbamide được sử dụng ở những người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm để giảm số lượng các cơn đau do bệnh và làm giảm nhu cầu truyền máu. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (như bệnh bạch cầu tủy mãn tính, ung thư tế bào gai biểu mô).

Một số tác dụng thuốc không được liệt kê trên nhãn chuyên nghiệp được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể sẽ kê đơn cho bạn. Bạn chỉ dùng thuốc này điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị đa hồng cầu và tăng tạo tiểu cầu.

Bạn nên dùng thuốc hydroxycarbamide như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc này bằng đường uống kèm với thức ăn hoặc không, thông thường hàng ngày một lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Khi dùng, bạn nuốt nguyên viên thuốc và không đè nén, nhai hoặc mở viên nang ra. Rửa tay sau khi dùng thuốc này.

Liều dùng được dựa trên cân nặng, tình trạng sức khỏe, kết quả xét nghiệm và đáp ứng với điều trị của bạn. Việc điều trị của bạn có thể được ngừng lại trong một thời gian ngắn nếu lượng máu của bạn quá thấp. Duy trì thực hiện tất cả những lần thăm khám sức khỏe và xét nghiệm.

Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với quy định vì tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn và nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gia tăng.

Điều dưỡng nên đeo găng tay dùng một lần khi xử lý thuốc này hoặc bao bì. Nếu bột bên trong viên nang tràn ra, hãy lau với một chiếc khăn giấy ướt và ngay lập tức vứt bỏ khăn giấy vào túi nhựa kín. Đảm bảo không hít thở bột từ các viên nang và rửa tay sau khi xử lý thuốc.

Vì thuốc này có thể được hấp thụ qua da và phổi, những phụ nữ mang thai hoặc những người có thể có thai không nên dùng thuốc này hay hít thở bột từ các viên nang.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu nó trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc hydroxycarbamide như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc hydroxycarbamide cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ác tính:

Đối với điều trị bệnh ung thư bạch cầu tủy xương mãn tính, bạn dùng 20-30 mg/kg/ngày với liều duy nhất.

Đối với điều trị các khối u rắn, bạn dùng liều đơn 80 mg/kg mỗi 3 ngày. Nếu sử dụng với xạ trị, điều trị nên được bắt đầu 7 ngày trước khi bắt đầu liệu pháp xạ trị.

Nếu mắc bệnh suy thận, bạn có thể cần giảm liều lượng thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hồng cầu hình liềm:

Liều ban đầu, bạn dùng 15 mg/kg mỗi ngày, tăng lên 5 mg/kg/ngày mỗi 12 tuần theo đáp ứng và công thức máu. Liều tối đa là 35 mg/kg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng tiểu cầu thiết yếu:

Dùng 15 mg/kg/ngày và điều chỉnh liều tiếp theo dựa trên số lượng tiểu cầu.

Liều dùng thuốc hydroxycarbamide cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh hồng cầu hình liềm:

Trẻ từ 1-18 tuổi, cho dùng 10-20 mg/kg/ngày, tăng 5 mg/kg/ngày mỗi 12 tuần theo đáp ứng và công thức máu.

Thuốc hydroxycarbamide có những dạng và hàm lượng nào?

Hydroxycarbamide có dạng và hàm lượng là: viên nang, dùng uống: 200mg, 300mg, 400mg, 500mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc hydroxycarbamide?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng của bạn;
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), điểm tím hoặc đỏ dưới da của bạn;
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh;
  • Đỏ da, loét da, hoặc vết thương hở;
  • Đau khi tiểu tiện hoặc khó tiểu;
  • Lú lẫn, ảo giác, co giật;
  • Buồn nôn, đau bụng trê, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Rụng tóc;
  • Lột da hoặc đổi màu da, phát ban nhẹ;
  • Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa;
  • Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ;
  • Tăng cân.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Bạn có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng hydroxycarbamide bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng hydroxycarbamide, bạn nên chú ý một số điều sau:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với hydroxycarbamide hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc có kế hoạch dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất kỳ thuốc nào sau đây: một số thuốc trị HIV (virus gây suy giảm miễn dịch ở người) hoặc AIDS (hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) như didanosine (videx), indinavir (crixivan) và stavudine (zerit); interferon (ifn gamma, avonex, betaseron, intron A, infergen, và những loại khác); thuốc ức chế hệ miễn dịch như azathioprine (imuran), cyclosporine (neoral, sandimmune), methotrexate (rheumatrex), sirolimus (rapamune), và tacrolimus (prograf); probenecid; sulfinpyrazone (anturane). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn cẩn thận các tác dụng phụ;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch của con người (HIV) hoặc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS); nếu bạn đang được điều trị bằng hoặc đã từng được điều trị ung thư bằng xạ trị hoặc hóa trị; hoặc nếu bạn có hoặc đã từng bị suy thận hoặc bệnh gan;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Bạn không nên có thai hoặc cho con bú trong khi bạn đang dùng hydroxycarbamide. Nếu bạn có thai trong khi dùng hydroxycarbamide, gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức. Hydroxycarbamide có thể gây hại cho thai nhi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc hydroxycarbamide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ thuốc nào sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn dùng.

  • Vắc xin Rotavirus, sống.

Việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây thường không được khuyến cáo, nhưng bác sĩ có thể cho bạn dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc, bao gồm:

  • Vắc xin Adenovirus tuýp 4, sống;
  • Vắc xin Adenovirus tuýp 7, sống;
  • Vắc xin Bacillus Calmette và Guerin, sống;
  • Didanosine;
  • Vắc xin cúm, sống;
  • Vắc xin sởi, sống;
  • Vắc xin quai bị, sống;
  • Vắc xin Rubella, sống;
  • Vắc xin bệnh đậu mùa;
  • Stavudine;
  • Vắc-xin thương hàn;
  • Vắc xin Varicella;
  • Vắc xin sốt vàng da.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc hydroxycarbamide không?

Hãy tham khảo ý kiến bac sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc hydroxycarbamide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Vấn đề về xương tủy;
  • Có tiền sử mắc bệnh gút;
  • Giảm bạch cầu;
  • Giảm tiểu cầu – thuốc này có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Nhiễm HIV hoặc mắc bệnh AIDS được điều trị bằng didanosine (Videx®) hoặc stavudine (Zerit®) – thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ tồi tệ hơn.
  • Bệnh thận – sử dụng một cách thận trọng do tác tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì chậm đào thải thuốc hơn ra khỏi cơ thể.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

  • Lở loét trong miệng và họng;
  • Đau, đỏ, sưng, và sẹo trên bàn tay và bàn chân;
  • Da màu sậm.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Taurine

(96)
Tên gốc: taurineTên biệt dược: L-Taurine®, Taurina®, Taurine Ethyl Ester®, Taurine® Ketoisocaproic AcidPhân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng dùng qua đường tiêu hóaTác ... [xem thêm]

Thuốc Contrave®

(42)
Tên gốc: bupropion/naltrexonePhân nhóm: thuốc chống trầm cảm/thuốc hỗ trợ cai nghiệnTên biệt dược: Contrave®Tác dụngTác dụng của thuốc Contrave® là ... [xem thêm]

Esonix

(16)
Thành phần: esomeprazole 20mgPhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: EsonixTác dụngTác dụng của thuốc Esonix là gì?Thuốc Esonix ... [xem thêm]

Bromisoval là gì?

(19)
Tác dụngTác dụng của Bromisoval là gì?Bromisoval thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc giải lo âu.Bromisoval được dùng để an thần. ... [xem thêm]

Antazoline

(33)
Tác dụngTác dụng của antazoline là gì?Antazoline là một thuốc kháng histamin thế hệ 1 cũng có hoạt tính anticholinergic sử dụng để làm giảm sung huyết mũi trong ... [xem thêm]

Thuốc Ovac 20

(77)
Tên hoạt chất: omeprazolePhân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétTên thương hiệu: Ovac 20Tác dụng của thuốc Ovac 20Thuốc Ovac 20 có những tác ... [xem thêm]

Canxi Folinate

(39)
Tác dụngTác dụng của canxi folinate là gì?Canxi folinate được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa rối loạn tế bào máu nghiêm trọng (như giảm tiểu cầu, ... [xem thêm]

Rileptid®

(90)
Tác dụngThuốc Rileptid® có tác dụng gì?Thuốc Rileptid® được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm từ vừa đến nặng trong rối ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN