Thuốc Isogen®

(3.62) - 46 đánh giá

Tên gốc: isoconazole

Tên biệt dược: Isogen®

Phân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Isogen® là gì?

Thuốc Isogen® chứa isoconazole nitrate là thuốc kháng nấm phổ rộng, thường được dùng để điều trị nhiễm nấm bề mặt da.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Isogen® cho người lớn như thế nào?

Bạn thoa thuốc 1 lần mỗi ngày lên vùng da bị bệnh. Thời gian điều trị thường từ 2 đến 3 tuần, đối với nhiễm nấm đề kháng có thể phải điều trị trong 4 tuần (đặc biệt nhiễm nấm ngón chân).

Liều dùng thuốc Isogen® cho trẻ em như thế nào?

Bạn cho trẻ dùng liều tương tự như người lớn.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Isogen® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ kể cả khi tình trạng của bạn đã được cải thiện. Bạn phải vệ sinh cẩn thận trước và sau khi thoa thuốc, đặc biệt là nhiễm nấm ngón chân, bạn phải lau sạch các ngón chân sau khi rửa chân. Bạn phải thay vớ mỗi ngày. Thuốc này chỉ dùng ngoài da, do đó bạn không được nuốt. Để tránh tái phát nhiễm nấm, bạn phải được điều trị ít nhất 1 tuần. Nếu triệu chứng không cải thiện hoặc tiến triển sau vài ngày thoa thuốc, bạn phải đi khám bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Isogen®?

Thuốc Isogen® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Ngứa;
  • Kích ứng da;
  • Cảm giác nóng ở vùng thoa thuốc.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Isogen® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Isogen® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào.

Bạn không được để thuốc tiếp xúc với mắt. Nếu vô ý để thuốc dính vào mắt, bạn phải ngay lập tức rửa kĩ với nước.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Isogen® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Isogen® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Isogen®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Isogen® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Isogen® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Isogen® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Isogen® có dạng kem thoa ngoài da chứa isoconazole nitrate 10 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Carbidopa + levodopa

(17)
Tác dụngTác dụng của carbidopa + levodopa là gì?Carbidopa + levodopa được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến bệnh Parkinson và các triệu ... [xem thêm]

Thuốc Strepsils Warm®, Strepsils Cool®

(92)
Tên gốc: alcol diclorobenzyl, amylmetacresolTên biệt dược: Strepsils Warm ®, Strepsils Cool ®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn vùng hầu họngTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Bricanyl Expectorant®

(14)
Tên gốc: terbutaline sulphate + guaiphenesinTên biệt dược: Bricanyl Expectorant® – dạng thuốc siro 60 mlPhân nhóm: thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.Tác ... [xem thêm]

Symbicort®

(82)
Tên gốc: budesonide and formoterol (dạng hít)Tên biệt dược: Symbicort®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Lecithin

(93)
Lecithin là một thành phần cấu tạo nên màng tế bào. Chúng đóng vai trò quan trọng trong cơ thể khi giúp điều hòa lượng cholesterol, đồng thời cải thiện trí ... [xem thêm]

Dung dịch vệ sinh phụ nữ Lactacyd

(66)
Tên hoạt chất: lactoserum 900mg, axit lactic 1gPhân nhóm: thuốc tác dụng lên âm đạoTên thương hiệu: LactacydCông dụng của LactacydDung dịch vệ sinh phụ nữ Lactacyd ... [xem thêm]

Isradipin

(70)
Tên gốc: isradipinPhân nhóm: thuốc đối kháng canxiTên biệt dược: Dynacirc®Tác dụngTác dụng của thuốc isradipin là gì?Thuốc isradipin là thuốc điều trị cao ... [xem thêm]

Thuốc Mimosa

(68)
Tên hoạt chất: Cao bình vôi, cao mimosa (lá sen, lạc tiên, vông nem, trinh nữ)Tên biệt dược: Mimosa®Tác dụng của thuốc MimosaTác dụng của thuốc Mimosa là gì?Viên ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN