Thuốc flupentixol

(4.23) - 36 đánh giá

Tên gốc: flupentixol

Tên biệt dược: Depixol®, Fluanxol®

Phân nhóm: thuốc chống loạn thần

Tác dụng

Tác dụng của thuốc flupentixol là gì?

Thuốc flupentixol thường dùng để giảm các triệu chứng tâm thần phân liệt và các vấn đề rối loạn tâm thần và hoạt động bằng cách thay đổi sự cân bằng của các chất hóa học. Uống flupentixol sẽ giúp bạn giảm một số triệu chứng và ngăn ngừa sự tái phát.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc flupentixol cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn tâm thần

Nếu dùng bằng đường uống, bạn nên uống 3-9 mg thuốc khi mới điều trị và điều chỉnh lượng thuốc từ từ. Nếu dùng bằng đường tiêm, bạn nên tiêm 20 mg (1 ml dung dịch dầu 2%) để thử nghiệm. Sau đó ít nhất 7 ngày, bạn nên tiêm những liều tiếp theo từ 20-40 mg thuốc trong từ 2 đến 4 tuần. Nếu tình trạng bệnh nặng hoặc xảy ra kháng thuốc, bạn có thể dùng dên 400 mg thuốc. Đối với người cao tuổi, bạn nên bắt đầu với liều thuốc bằng ¼ hoặc ½ liều khởi đầu thông thường.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trầm cảm hoặc lo lắng

Nếu dùng bằng đường uống, bạn nên uống 1 mg thuốc hàng ngày, sau 1 tuần hãy tăng lên 2 mg và sau đó là 3 mg thuốc hàng ngày, liều cuối cùng lớn hơn 2 mg thuốc nên được chia làm 2 lần. Bạn nên ngừng điều trị nếu không có cải thiện trong vòng 1 tuần sử dụng liều tối đa.
Đối với người cao tuổi, ban đầu bạn nên dùng 0,5 mg thuốc hàng ngày, sau 1 tuần tăng đến 1 mg hàng ngày và dùng không muộn hơn 16 giờ chiều. Liều tối đa là 2 mg và mỗi ngày bạn nên chia làm 2 lần để dùng.

Liều dùng thuốc flupentixol cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc flupentixol như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy tham khảo ý kiếm bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc flupentixol?

Bạn có thể gặp các tác dụng phụ bao gồm:

  • Chuyển động bàn tay, chân, mặt, cổ và lưỡi bất thường, ví dụ như run, co giật, cứng (hiệu ứng ngoại tháp);
  • Lo lắng, bồn chồn và kích động;
  • Tăng tiết nước bọt hoặc khô miệng;
  • Buồn ngủ;
  • Rối loạn vận động lưỡi, mặt, miệng và hàm, mà đôi khi có thể kèm theo cử động vô thức của cánh tay và chân;
  • Nhịp tim nhanh hoặc bất thường;
  • Sụt giảm huyết áp có thể gây chóng mặt;
  • Vấn đề nhiệt độ của cơ thể (điều này phổ biến hơn ở những người lớn tuổi và có thể gây đột quỵ nhiệt trong thời tiết rất nóng hoặc hạ thân nhiệt trong thời tiết rất lạnh);
  • Nhức đầu;
  • Những thay đổi trong sự thèm ăn và cân nặng;
  • Vấn đề với sự tập trung hoặc lời nói;
  • Bồn chồn hay kích động;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Rối loạn thị giác như nhìn mờ;
  • Rối loạn đường ruột như táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, gió, buồn nôn và ói;
  • Khó tiểu;
  • Mồ hôi quá nhiều;
  • Phản ứng ở da như nổi ban, ngứa, tăng nhạy cảm với ánh sáng mặt trời;
  • Vấn đề tình dục, chẳng hạn như rối loạn chức năng cương dương, sự thay đổi trong tình dục hoặc các vấn đề với cực khoái;
  • Động kinh (co giật);
  • Tăng mức độ glucose trong máu. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn cảm thấy đói bất thường hoặc khát, cần phải đi tiểu thường xuyên hơn so với bình thường. Những người bị bệnh đái tháo đường nên theo dõi lượng đường trong máu chặt chẽ;
  • Prolactin trong máu cao. Đôi khi điều này có thể dẫn đến các triệu chứng như nở ngực và rối loạn chu kỳ kinh nguyệt;
  • Nhiệt độ cao kết hợp với giảm ý thức, tái nhợt, mồ hôi và nhịp tim nhanh (hội chứng thần kinh ác tính);
  • Rối loạn cử động chớp mắt;
  • Giảm bạch cầu hay tiểu cầu. Nếu bị bầm tím hoặc chảy máu không rõ nguyên nhân, đốm tím, đau họng, loét miệng, nhiệt độ cao (sốt), cảm thấy mệt mỏi hay bệnh tật nói chung khi dùng thuốc này, bạn nên báo ngay cho bác sĩ;
  • Vàng da hoặc gan có vấn đề;
  • Cục máu đông bất thường.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc flupentixol, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc này, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu :

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Bạn có bệnh tim hay bệnh mạch máu, vấn đề về gan, thận, tuyến giáp, hoặc tuyến tiền liệt, vấn đề về hô hấp, động kinh, đái tháo đường, bệnh Parkinson, bệnh tăng nhãn áp, nhược cơ, khối u trong tuyến thượng thận, rối loạn chuyển hóa porphyrin;
  • Bạn đã từng bị vàng da (hoặc vàng da hoặc vàng mắt) hoặc rối loạn máu.
  • Bạn đang sử dụng hoặc sử dụng bất kỳ loại thuốc, các loại thuốc thảo dược bổ sung.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc flupentixol trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc flupentixol có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc flupentixol có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, nhưng trong một số trường hợp bạn có thể sử dụng hai loại thuốc cùng nhau ngay cả khi xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng hoặc biện pháp phòng ngừa khác nếu cần thiết. Bác sĩ cần biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây. Những tương tác thuốc sau được lựa chọn dựa trên mức độ thường gặp và không bao gồm tất cả.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Flupentixol bao gồm:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim Ia và III (ví dụ như quinidine, amiodarone, sotalol, dofetilide);
  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ như thioridazine);
  • Một số macrolid (ví dụ như erythromycin);
  • Một số thuốc kháng histamine;
  • Một số kháng sinh quinolon (ví dụ như moxifloxacin);
  • Thuốc lợi tiểu thiazide (hạ kali máu) và các loại thuốc làm tăng nồng độ trong huyết tương của flupentixol;
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Thuốc flupentixol có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc flupentixol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử có hành vi hoặc suy nghĩ tự tử ;
  • Giảm chức năng gan hoặc bệnh gan.
  • Suy thận;
  • Bệnh phổi hoặc đường hô hấp.
  • Bệnh tim, chẳng hạn như suy tim, nhịp tim rất chậm hoặc loạn nhịp tim;
  • Rối loạn nhịp tim, có thể thấy khi quan sát trên điện tâm đồ, hoặc gây kéo dài khoảng QT;
  • Rối loạn chất điện giải trong máu, ví dụ như magnesium hoặc kali huyết thấp;
  • Nguy cơ đột quỵ, ví dụ như tiền sử đột quỵ nhỏ (tia), hút thuốc lá, đái tháo đường, huyết áp cao, rối loạn nhịp tim tâm nhĩ;
  • Máu đông, ví dụ như trong tĩnh mạch chân (huyết khối tĩnh mạch sâu) hoặc trong phổi (thuyên tắc phổi);
  • Đái tháo đường;
  • Bệnh động kinh;
  • Bệnh làm tăng nguy cơ tổn thương não, ví dụ như tổn thương não hoặc cai rượu;
  • Bệnh Parkinson;
  • Nhược cơ;
  • Glaucoma góc đóng;
  • Phì đại tuyến tiền liệt;
  • Khối u của tuyến thượng thận;
  • Hoạt động quá mức của tuyến giáp;
  • Rối loạn máu di truyền.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc flupentixol như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc flupentixol có những dạng và hàm lượng nào?

Flupentixol có dạng dung dịch tiêm 20 mg/ml và 100 mg/ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc axit cromoglicic

(19)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc axit cromoglicic là gì?Axit cromoglicic được sử dụng để phòng ngừa hen suyễn dị ứng. Đây là thuốc thuộc nhóm làm bền ... [xem thêm]

Bromperidol

(18)
Tác dụngTác dụng của bromperidol là gì?Bromperidol giúp điều trị rối loạn tâm thần, tâm thần phân liệt.Bạn nên dùng bromperidol như thế nào?Uống thuốc này ... [xem thêm]

Thuốc Duofilm®

(77)
Tên gốc: axit salicylic, axit lacticTên biệt dược: Duofilm® – dạng dung dịch dùng tại chỗ chứa axit salicylic 16.7%, axit lactic 15%Phân nhóm: thuốc trị mụn cóc và ... [xem thêm]

Halobetasol

(34)
Tên gốc: halobetasolTên biệt dược: Ultravate®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc halobetasol là gì?Halobetasol được sử dụng để ... [xem thêm]

Calcium Hasan®

(21)
Tên gốc: canxi gluconolactat, canxi cacbonateTên biệt dược: Calcium Hasan®Phân nhóm: calci/phối hợp vitamin với calciTác dụngTác dụng của thuốc Calcium Hasan® là ... [xem thêm]

Acetaminophen + Chlorpheniramine + Dextromethorphan + Phenylephrine

(56)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine là gì?Acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine gồm ... [xem thêm]

Veloxin®

(67)
Tên gốc: meclozine dihydrochlorid, pyridoxine hydrochlorideTên biệt dược: Veloxin®Phân nhóm: thuốc chống nônTác dụngTác dụng của thuốc Veloxin® là gì?Veloxin® ... [xem thêm]

Dexamethasone + neomycin + polymyxin B

(23)
Tác dụngTác dụng của dexamethasone + neomycin + polymyxin B là gì?Thuốc kết hợp dexamethasone, neomycin và polymyxin B dùng để điều trị tình trạng sưng (viêm) mắt và ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN