Nandrolone là gì?

(4.11) - 28 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Nandrolone là gì?

Nandrolone được sử dụng để kiểm soát chứng thiếu máu gây ra bởi các vấn đề về thận. Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.

Nandrolone là chất đồng hóa steroid. Nó hoạt động bằng cách tăng sự phát triển của các mô trong cơ thể và đã được chứng minh cải thiện khả năng vận chuyển oxy trong máu bằng cách tăng hemoglobin và kích thước của tê bào hồng cầu.

Bạn nên dùng Nandrolone như thế nào?

Sử dụng nandrolone theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn ghi trên chai thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Nandrolone thường được tiêm tại phòng mạch, bệnh viện hoặc phòng khám của bác sĩ.

Nếu bạn sử dụng nandrolone tại nhà, hãy tuân theo các thủ tục tiêm được bác sĩ hướng dẫn cho bạn.

Nếu nandrolone xuất hiện hạt, bị đổi màu, hoặc nếu lọ chứa bị nứt hoặc bị hư hại với bất kỳ hình thức nào, không sử dụng thuốc. Giữ sản phẩm, cũng như kim tiêm, ngoài tầm với của trẻ em và vật nuôi. Không sử dụng lại kim tiêm, ống chích hoặc các vật liệu khác. Vứt bỏ đúng cách sau khi sử dụng. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để giải thích cách vứt bỏ thuốc đúng cách tại địa phương.

Bạn nên bảo quản Nandrolone như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Nandrolone cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn như một tác nhân đồng hoá:

Dùng sau khi bị suy nhược :

Thuốc decanoate: Tiêm bắp dùng 25-100 mg một lần mỗi 3-4 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương sau mãn kinh:

Thuốc decanoate: Tiêm bắp dùng 25-100 mg một lần mỗi 3-4 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư vú di căn:

Thuốc decanoate: Tiêm bắp dùng 25-100 mg một lần mỗi 3-4 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thiếu máu suy thận mạn tính:

Thuốc decanoate: Tiêm bắp dùng 50-200 mg mỗi tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh thiếu máu ở bệnh nhân hóa trị:

Tiêm bắp dùng 50-150 mg mỗi tuần.

Liều dùng Nandrolone cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Các tác nhân đồng hoá giúp thúc đẩy hình thành đầu xương nhanh hơn so với tốc độ tăng trưởng thông thường ở trẻ em, và các tác dụng có thể tiếp tục trong vòng sáu tháng sau khi ngưng dùng thuốc. Do đó, việc điều trị nên được theo dõi qua nghiên cứu X-ray trong khoảng thời gian sáu tháng để tránh các nguy cơ ảnh hưởng đến chiều cao khi trẻ lớn lên.

Nandrolone có những dạng và hàm lượng nào?

Nandrolone có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch tiêm: 25 mg/mL, 50 mg/mL, 100 mg/mL, 200 mg/mL.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Nandrolone?

Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, tuy nhiên nhiều người không mắc phải hoặc chỉ mắc tác dụng phụ không đáng kể. Kiểm tra với bác sĩ nếu bất kì phản ứng phụ thường gặp nhất vẫn tồn tại hoặc khiến bạn khó chịu:

  • Sưng mắt cá chân; hói đầu; phát triển tuyến vú; thay đổi màu sắc da; tiêu chảy; phấn khích; tăng hoặc giảm hứng cảm trong quan hệ tình dục; buồn nôn; mất ngủ; sưng bàn chân; nôn.
  • Sau tuổi dậy thì: kích thích bàng quang; gặp vấn đề ở khả năng sinh sản; không có khả năng thực hiện cương cứng; gặp vấn đề ở tinh hoàn.

Hãy đến trung tâm y tế ngay lập tức nếu có những tác dụng phụ nặng xảy ra:

  • Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, hoặc lưỡi); mụn trứng cá, đặc biệt là ở phụ nữ; thay đổi hành vi hoặc cảm xúc ; nước tiểu sẫm màu; trầm giọng ở phụ nữ; khó thở, đặc biệt là khi nằm xuống; bộ phận sinh dục sưng to (âm vật); mọc râu nhiều trên mặt hoặc cơ thể ở phụ nữ; thay đổi kinh nguyệt; đau, đỏ hoặc sưng tại chỗ tiêm; đau hoặc sưng ở vùng bụng; vàng da hoặc vàng mắt.
  • Trước khi dậy thì: tăng tần suất cương cứng; tăng kích thước dương vật.
  • Sau tuổi dậy thì: thường xuyên cương cứng có đau đớn.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Nandrolone bạn nên biết những gì?

Trước khi sử dụng nandrolone, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng.
  • Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi sử dụng thuốc, hãy gọi cho bác sĩ của bạn.
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn bị ung thư tuyến tiền liệt hoặc ung thư vú, ung thư vú với mức canxi cao, hoặc bị tổn thương thận nặng

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Nandrolone có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là thuốc chống đông máu (ví dụ, warfarin) hay carbamazepine vì hoạt động và phản ứng phụ có thể gia tăng do nandrolone

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Nandrolone không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Nandrolone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Phì tuyến tiền liệt;
  • Bệnh gan, bệnh tim hay bệnh tiểu đường;
  • Sưng bàn chân hoặc mắt cá chân;
  • Mức canxi trong máu cao;
  • Đau nửa đầu;
  • Động kinh.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Imatinib

(58)
Tác dụngTác dụng của imatinib là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (như bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp, bệnh bạch ... [xem thêm]

Thuốc nalmefene

(83)
Tên gốc: nalmefeneTên biệt dược: Revex®Phân nhóm: thuốc hỗ trợ cai nghiệnTác dụngTác dụng của thuốc nalmefene là gì?Nalmefene có thể làm đảo ngược tác ... [xem thêm]

Thuốc Interix®

(97)
Tên gốc: tiliquinol, tibroquinolTên biệt dược: Interix®Phân nhóm: thuốc kháng virusTác dụngTác dụng của thuốc Interix® là gì?Thuốc Interix® thường được dùng ... [xem thêm]

Thuốc ipratropium

(94)
Tên gốc: ipratropiumTên biệt dược: Atrovent®Phân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ mũi khác, Thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác ... [xem thêm]

Thuốc primidone là gì?

(70)
Tên gốc: primidonePhân nhóm: thuốc chống co giậtTác dụngTác dụng của thuốc primidone là gì?Thuốc primidone được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các ... [xem thêm]

Madiplot®

(48)
Tên gốc: manidipinePhân nhóm: thuốc đối kháng CalciTên biệt dược: Madiplot®Tác dụngTác dụng của thuốc Madiplot® là gì?Madiplot® là một thuốc thuộc nhóm chẹn ... [xem thêm]

Zegerid OTC®

(49)
Tên gốc: Omeprazole/Sodium bicarbonatePhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: Zegerid OTC®Tác dụngTác dụng của thuốc Zegerid OTC® ... [xem thêm]

Thuốc Ducray Shampoo Kelual DS®

(81)
Tên gốc: ciclopiroxolamine, acetamid MEA, kẽm pyrithioneTên biệt dược: Ducray Shampoo Kelual DS®Phân nhóm: thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn & vảy cáTác dụngTác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN