Thuốc thymomodulin

(3.62) - 30 đánh giá

Tên hoạt chất: thymomodulin

Phân nhóm: Vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch

Công dụng thuốc thymomodulin

Công dụng thuốc thymomodulin là gì?

Thymomodulin được dùng cho các tình trạng sau:

  • Người bị thiếu hụt khả năng sinh sản, khả năng miễn dịch kém (người đau ốm, sau sinh, đang dưỡng bệnh,…).
  • Điều hòa miễn dịch tủy xương, do đó làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus, như viêm gan, viêm đường hô hấp, viêm sau sinh,…
  • Làm giảm các tác dụng phụ của hóa xạ trị ở những người điều trị ung thư.
  • Điều trị dị ứng, hen suyễn. Thuốc có thể làm tăng các kháng thể chống bệnh là giảm các kháng thể gây bệnh.

Liều dùng thymomodulin

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc thymomodulin cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn

Liều dùng trẻ em: 1 viên mỗi ngày

Bạn dùng 2 viên mỗi ngày, dùng từ 4 – 6 tháng.

Liều thông thường cho người bị viêm mũi dị ứng

Trẻ em 1 viên mỗi ngày

Bạn dùng 2 viên mỗi ngày trong 4 tháng.

Liều thông thường để hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn:

Trẻ em 1 viên mỗi ngày

Bạn dùng 2 viên mỗi ngày trong 3 – 6 tháng.

Liều thông thường để hỗ trợ những triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS

80mg mỗi ngày dùng trong 50 ngày.

Liều thông thường để hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch suy giảm ở người cao tuổi

Bạn dùng 2 viên mỗi ngày.

Liều thông thường để hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở người bị HIV/AIDS

60mg mỗi ngày, dùng trong 50 ngày.

Liều thông thường để tăng sức đề kháng

Bạn dùng 1 – 2 viên/lần, 2 lần/ngày.

Trẻ em trên 3 tuổi : 1 viên/ lần/ ngày.

Liều dùng thuốc thymomodulin cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn

1 viên mỗi ngày

Liều thông thường cho trẻ bị viêm mũi dị ứng, hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn

1 viên mỗi ngày

Liều thông thường để tăng sức đề kháng

Trẻ em trên 3 tuổi: 1 viên/ lần/ ngày.

Cách dùng thymomodulin

Bạn nên dùng thymomodulin như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ thuốc thymomodulin

Thuốc thymomodulin có những tác dụng phụ nào?

Các tác dụng phụ của thuốc gồm:

  • Biểu hiện bên ngoài: đỏ da, nổi mề đay, phát ban, lạnh người, đổ mồ hôi rất nhiều.
  • Biểu hiện toàn thân: cảm thấy mệt mỏi, hoa mắt, ù tai, tay chân run rẩy, đôi khi mất kiểm soát.
  • Triệu chứng nghiêm trọng: co giật, ngất xỉu, ho liên tục, cơ thể mất nước nhiều, mệt lả người.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng khi dùng thymomodulin

Trước khi dùng thymomodulin, bạn nên lưu ý gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe, như hội chứng nội tiết nhất định, giai đoạn hoạt động tuyến ức phát triển sinh lý ở tuổi trưởng thành.
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Bạn đang trong kì kinh nguyệt.

Tương tác thuốc

Thuốc thymomodulin có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc thymomodulin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc thymomodulin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc thymomodulin

Bạn nên bảo quản thuốc thymomodulin như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc thymomodulin ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế thymomodulin

Thymomodulin có những dạng và hàm lượng nào?

Thymomodulin có dạng viên nang.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Oracefal®

(70)
Tên gốc: cefadroxil monohydratePhân nhóm: kháng sinh cephalosporinTên biệt dược: Oracefal®Tác dụngTác dụng của thuốc Oracefal® là gì?Thuốc Oracefal® là một loại ... [xem thêm]

Artemisinin

(98)
Tác dụngTác dụng của artemisinin là gì?Artemisinin (cây Thanh hao hoa vàng), là một loại thảo dược của Trung Quốc. Thuốc này được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

Berberine là thuốc gì?

(39)
Beberin là hoạt chất thường được chiết xuất từ rễ và thân cây vàng đắng hoặc nhiều loài cây khác thuộc chi Berberis hay họ Hoàng liên gai (như hoàng liên, ... [xem thêm]

Thuốc Pharmaton Capsules

(75)
Tên hoạt chất: Chiết xuất nhân sâm, 2–dimethylaminoethanol hydrogentartrat, vitamin A, vitamin D2, vitamin E, vitamin B1, B2, B6, B12, vitamin C, nicotiamide và một số khoáng ... [xem thêm]

Pantoprazol®

(38)
Tên gốc: pantoprazole, tá dượcTên biệt dược: Pantoprazol®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Pantoprazol® là ... [xem thêm]

Natri clorid 0,9%

(83)
Natri clorid (natri clorua hay sodium chloride) 0,9% là dung dịch chứa muối ăn (NaCl) với nồng độ 0,9%. Nước muối sinh lý giúp điều hòa lượng nước trong cơ thể, ... [xem thêm]

Công dụng của gel làm sạch và sát khuẩn da Subạc

(81)
Với sự kết hợp từ nhiều thành phần có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, tái tạo tế bào da, gel Subạc là một sản phẩm dùng ngoài da thường được sử ... [xem thêm]

Valsartan là gì?

(90)
Valsartan thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin (ARB). Thuốc hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu giúp máu lưu thông dễ dàng hơn.Tác dụngTác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN