Thuốc Femoston®

(4.42) - 35 đánh giá

Tên gốc: dihydrogesteron, ethinyl estradiol

Tên biệt dược: Femoston®

Phân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quan

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Femoston® là gì?

Thuốc Femoston® thường được dùng để điều trị các triệu chứng thiếu hụt estrogen ở phụ nữ đã qua kì kinh gần nhất ít nhất 12 tháng, ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao rạn gãy xương mà không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc khác dùng để dự phòng loãng xương.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Femoston® cho người lớn như thế nào?

Bạn uống 1 viên thuốc mỗi ngày trong chu kì 28 ngày. Bạn có thể chỉnh liều dựa vào đáp ứng. Khi chuyển từ chế phẩm dùng liên tục theo trình tự hoặc chu kì, bạn hoàn thành chu kì 28 ngày sau đó chuyển sang Femoston®, chế phẩm kết hợp dùng liên tục, có thể bắt đầu điều trị ở bất kì thời điểm nào.

Nếu bạn quên dùng 1 liều, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt, nếu hơn 12 giờ trôi qua, bạn hãy tiếp tục viên tiếp theo mà không dùng viên đã quên, khả năng chảy máu bất thường hoặc có vết máu có thể tăng.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Femoston® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc no. Bạn dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất, liên tục không gián đoạn giữa các hộp thuốc.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng 1 liều, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt, nếu hơn 12 giờ trôi qua, bạn hãy tiếp tục viên tiếp theo mà không dùng viên đã quên, khả năng chảy máu bất thường hoặc có vết máu có thể tăng.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Femoston®?

Thuốc Femoston® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Nhiễm nấm Candida âm đạo;
  • Trầm cảm;
  • Căng thẳng;
  • Đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt;
  • Đau bụng;
  • Buồn nôn, nôn, đầy hơi;
  • Phản ứng dị ứng da;
  • Đau lưng;
  • Đau hoặc căng vú;
  • Rối loạn kinh nguyệt;
  • Suy nhược;
  • Phù ngoại biên;
  • Tăng cân.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Femoston® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Femoston® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn bị u xơ tử cung, lạc nội mạc tử cung, tăng huyết áp, rối loạn chức năng gan, đái tháo đường, sỏi mật, đau nửa đầu, đau đầu nặng, lupus ban đỏ hệ thống, động kinh, hen, xơ cứng tai, rối loạn chức năng tim hay thận, tăng triglyceride máu, không dung nạp một số đường, đặc biệt là lactose, có tiền sử tăng sản nội mạc tử cung, có yếu tố nguy cơ rối loạn huyết khối tắc mạch hoặc khối u phụ thuộc estrogen.

Bạn nên ngưng dùng thuốc ngay lập tức nếu bạn bị vàng da, suy gan, tăng huyết áp đáng kể, khởi đầu mới đau nửa đầu, mang thai, không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, kém hấp thu glucose, galactose.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Femoston® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Femoston® khi dùng chung bao gồm:

  • Thuốc trị động kinh;
  • Thuốc chống nhiễm trùng như ritonavir, nelfinavir;
  • Dược thảo chứa St. John’s Wort;
  • Thuốc ức chế miễn dịch như tacrolimus, cyclosporine A;
  • Thuốc giảm đau fentanyl;
  • Thuốc trị hen phế quản theophylline.

Thuốc Femoston® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Femoston®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Ung thư vú hoặc đã có nghi ngờ;
  • U ác tính phụ thuộc estrogen đã biết hoặc nghi ngờ;
  • U phụ thuộc progestogen đã biết hoặc nghi ngờ;
  • Chảy máu bộ phận sinh dục chưa chẩn đoán được;
  • Tăng sản nội mạc tử cung chưa điều trị;
  • Huyết khối tắc tĩnh mạch tự phát trước đây hoặc đang gặp;
  • Rối loạn chảy máu;
  • Huyết khối động mạch cấp tính hoặc gần đây;
  • Bệnh gan cấp tính hoặc tiền sử bệnh gan;
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Femoston® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Femoston® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Femoston® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Femoston® có dạng viên nén bao phim chứa estradiol 1 mg, dihydrogesteron 5 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Morihepamin®

(85)
Tên gốc: mỗi 1 lít: L-isoleucine 9,2 g, L-leucine 9,45 g, L-lysine acetate 3,95 g, L-methionine 0,44 g, L-phenylalanine 0,3 g, L-threonine 2,14 g, L-tryptophan 0,7 g, L-valine 8,9 g; L-alanine ... [xem thêm]

Sulfamethoxazole

(43)
Tên gốc: sulfamethoxazoleTên biệt dược: Gantanol®Phân nhóm: sulphonamideTác dụngTác dụng của thuốc sulfamethoxazole là gì?Ssulfamethoxazole là một chất sulfonamide kháng ... [xem thêm]

Thuốc nhỏ mắt Tobradex®

(28)
Biệt dược: TobradexHoạt chất: Tobramycin và dexamethasoneThuốc này có dạng hỗn dịch nhỏ mắt hoặc thuốc mỡ tra mắt với hàm lượng hoạt chất như ... [xem thêm]

Thuốc pravastatin

(81)
Tên gốc: pravastatinTên biệt dược: Pravachol®Phân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máuTác dụngTác dụng của thuốc pravastatin là gì?Pravastatin thuộc nhóm thuốc ... [xem thêm]

Helmintox®

(36)
Tên thành phần: mebendazole, pyrantelTên biệt dược: Helmintox®Phân nhóm: thuốc tẩy giunTác dụngTác dụng của Helmintox® là gì?Helmintox® có chứa pyrantel, là một ... [xem thêm]

Ampicillin + Sulbactam

(45)
Tác dụngTác dụng của ampicillin + sulbactam là gì?Hỗn hợp thuốc này được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Nó được ... [xem thêm]

Palivizumad

(98)
Tác dụngTác dụng của palivizumad là gì?Palivizumab được sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ để ngừa nhiễm trùng đường hô hấp và phổi gây ra bởi một ... [xem thêm]

Bromelain

(54)
Tên hoạt chất: bromelainPhân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năngCông dụng của bromelainCông dụng của bromelain là gì?Bromelain là một loại enzyme ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN