Thuốc Exemestane

(4.43) - 99 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc exemestane là gì?

Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại ung thư vú (như ung thư vú có thụ thể hormon estrogen dương tính) ở phụ nữ sau mãn kinh. Exemestane cũng được sử dụng giúp ngăn ngừa ung thư tái phát.

Một số bệnh ung thư vú phát triển nhanh hơn bởi một hormone tự nhiên được gọi là estrogen. Exemestane giảm số lượng estrogen cơ thể tạo ra và giúp làm chậm lại hoặc làm đảo ngược sự phát triển của ung thư vú.

Exemestane thường không được sử dụng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.

Bạn nên dùng thuốc exemestane như thế nào?

Dùng thuốc này theo đường uống, thường là một lần mỗi ngày với thức ăn (sau bữa ăn), hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng được dựa trên tình trạng y tế, đáp ứng điều trị của bạn, và các thuốc khác mà bạn có thể đang dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược).

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, dùng thuốc tại cùng một thời điểm mỗi ngày.

Vì thuốc này có thể được hấp thụ qua da và phổi, phụ nữ mang thai hoặc có thể có thai không nên cầm nắm thuốc này hay hít chất bụi từ các viên thuốc.

Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu tình trạng của bạn xấu đi (chẳng hạn như bạn có khối u vú mới).

Bạn nên bảo quản thuốc exemestane như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Nhng thông tin được cung cp không th thay thế cho li khuyên ca các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham kho ý kiến bác sĩ hoc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuc.

Liều dùng thuốc exemestane cho người lớn như thế nào?

Liu thông thường dành cho người ln ung thư vú

Đối với ung thư vú giai đoạn đầu và phát triển:

Liều khuyến cáo: 25 mg uống hàng ngày một lần sau bữa ăn.

Ở phụ nữ mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn đầu đã được điều trị 2-3 năm với tamoxifen, việc điều trị bằng thuốc exemestane nên tiếp tục trong trường hợp không tái phát hoặc ung thư vú đối bên cho đến khi hoàn thành 5 năm điều trị hỗ trợ nội tiết.

Đối với bệnh nhân ung thư vú, bạn nên tiếp tục điều trị với thuốc exemestane cho đến khi tiến triển của khối u trở nên rõ ràng.

Liều dùng e xemestane cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc exemestane có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc exemestane có dạng viên nén, thuốc uống: 25 mg.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc exemestane?

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm các cơn nóng bừng, rụng tóc, đau khớp/xương/cơ, mệt mỏi, ra mồ hôi bất thường, buồn nôn, tiêu chảy, chóng mặt, và khó ngủ.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng như:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt,môi, lưỡi, hoặc họ

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau xương mới hoặc bất thường;
  • Tầm nhìn có vấn đề;
  • Sưng ở tay hoặc chân;
  • Cảm thấy khó thở, thậm chí cả khi gắng sức nhẹ;
  • Đau ngực, tê hoặc yếu đột ngột, đau đầu đột ngột, rối loạn, vấn đề với tầm nhìn, lời nói, hoặc thăng bằng.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Nóng bừng;
  • Nhức đầu,cảm giácmệt mỏi;
  • Lo âu;
  • Đau khớp;
  • Đau dạ dày;
  • Tâm trạng chán nản;
  • Vấn đềgiấc ngủ(mất ngủ);
  • Tăng tiết mồ hôi.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc exemestane bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc exemestane, bạn nên:

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc exemestane hoặc bất kỳ loại thuốc khác;
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ các thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng mà bạn đang dùng hoặc có kế hoạch dù Hãy chắc chắn có nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất cứ thuốc nào sau đây: carbamazepine (Carbatrol, Epitol, Tegretol); thuốc có chứa estrogen như liệu pháp thay thế hormone và tránh thai nội tiết (thuốc ngừa thai, các miếng dán, đặt vòng, và tiêm); phenobarbital; phenytoin (Dilantin); và rifampin (Rifadin, Rifater, Rifamate). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặctheo dõi bạn một cách cẩn thận để tránh các tác dụng phụ. Cho bác sĩ biết những sản phẩm thảo dược bạn đang dùng, đặc biệt là thảo dược StJohn’s (cây ban);
  • Cho bác sĩ biết nếu bạn có hay đã từng có bệnh gan hoặc bệnh thậ Bạn nên biết exemestane chỉ nên được sử dụng bởi những người phụ nữ đã trải qua thời kỳ mãn kinh và không thể có thai.Tuy nhiên, nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, bạn nên nói chuyện với bác sĩ để được chỉ dẫn.Thuốc exemestane có thể gây hại cho thai nhi.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

A= Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc exemestane có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Carbamazepine;
  • Enzalutamide;
  • Fosphenytoin;
  • Idelalisib;
  • Mitotane;
  • Nilotinib;
  • Phenobarbital;
  • Phenytoin;
  • Primidone;
  • Rifabutin;
  • Rifampin;
  • Rifapentine;
  • Thảo dược St. John’s (cây ban).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc exemestane không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc exemestane?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về xương tủy (ví dụ, lympho bào);
  • Vấn đề về xương (ví dụ, loãng xương, gãy xương) – sử dụng thận trọ
  • Có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơ
  • Phụ nữ có thai;

Phụ nữ tiền mãn kinh (có chu kỳ kinh nguyệt) – không nênsử dụng cho các bệnh nhân này.

Trường hợp khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Moriamin S 2®

(46)
Tên gốc: mỗi ml gồm: axit amino acetic 1%, L- arginine HCl 0,8%, L- histidine HCl 0,4%, L- isoleucine 0,55%, L- leucine 1,23%, L- lysine HCl 2,23%, L- methionine 0,71%, L- phenylalanine 0,87%, ... [xem thêm]

Lidocain 2%

(45)
Tên gốc: lidocaine hydrochloride 200mgTên biệt dược: Lidocain 2%Phân nhóm: thuốc gây mê-gây têTác dụngTác dụng của Lidocain 2% là gì?Thuốc Lidocain 2% được sử ... [xem thêm]

Vicks Vaporub®

(98)
Tên gốc: long não, dầu khuynh diệp, mentholTên biệt dược: Vicks Vaporub®Phân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ mũi khácTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Lamivudine

(58)
Tác dụngTác dụng của lamivudine là gì?Thuốc này được sử dụng với các loại thuốc HIV khác để giúp kiểm soát lây nhiễm HIV. Thuốc giúp làm giảm lượng HIV ... [xem thêm]

Thiotepa

(99)
Tên gốc: thiotepaTên biệt dược: Thioplex®, Tepadina®Phân nhóm: hoá trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc thiotepa là gì?Thiotepa được sử dụng để ... [xem thêm]

Cefamandole

(42)
Tác dụngTác dụng của cefamandole là gì?Cefamandole cần thiết cho việc điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọngnhư nhiễm trùng đường tiểu, viêm phổi, viêm ... [xem thêm]

Thuốc Contrave®

(42)
Tên gốc: bupropion/naltrexonePhân nhóm: thuốc chống trầm cảm/thuốc hỗ trợ cai nghiệnTên biệt dược: Contrave®Tác dụngTác dụng của thuốc Contrave® là ... [xem thêm]

Alzepil

(34)
Tên hoạt chất: 5mg donepezil hydroclorid, tương đương với 4,56mg donepezilTá dược: cellulose vị tinh thể, low substituted hydroxypropyl cellulose, magesi stearate, Opadry-Y-1-7000 ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN