Lamivudine

(3.58) - 58 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của lamivudine là gì?

Thuốc này được sử dụng với các loại thuốc HIV khác để giúp kiểm soát lây nhiễm HIV. Thuốc giúp làm giảm lượng HIV trong cơ thể của bạn để hệ thống miễn dịch có thể hoạt động tốt hơn. Điều này làm giảm nguy cơ xảy ra các biến chứng HIV (như xuất hiện những nhiễm trùng mới, ung thư) và cải thiện chất lượng cuộc sống của bạn. Lamivudine thuộc về một nhóm thuốc có cấu trúc nucleoside ức chế enzyme sao chép ngược.

Lamivudine không phải là một thuốc có thể điều trị khỏi hoàn toàn HIV. Để làm giảm nguy cơ lây lan HIV cho người khác, bạn nên thực hiện những điều sau đây: (1) tiếp tục uống hết liều thuốc HIV chính xác và đầy đủ theo quy định của bác sĩ, (2) luôn luôn sử dụng phương pháp bảo vệ hiệu quả khi quan hệ tình dục (bao cao su latex hay nhựa tổng hợp/đập nha khoa), (3) không dùng chung vật dụng cá nhân (như kim tiêm/ống tiêm, bàn chải đánh răng, dao cạo) có thể đã tiếp xúc với máu hoặc chất dịch của người khác. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc HIV khác để giảm nguy cơ bị nhiễm HIV sau khi tiếp xúc với virus. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Sản phẩm có hàm lượng Lamivudine thấp hơn được sử dụng để điều trị virus viêm gan B ở những người không bị nhiễm HIV.

Bạn nên dùng lamivudine như thế nào?

Uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn, thường là một lần hoặc hai lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn.

Bạn nên tiếp tục dùng thuốc này (và các loại thuốc điều trị HIV khác) đúng theo quy định của bác sĩ. Đừng bỏ lỡ bất kỳ liều nào. Không tăng liều, uống thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định, hoặc ngưng dùng thuốc (kể cả các loại thuốc điều trị HIV khác) thậm chí trong một thời gian ngắn, trừ khi có hướng dẫn từ bác sĩ. Bỏ qua hoặc thay đổi liều lượng thuốc mà không có sự chấp thuận của bác sĩ của bạn có thể khiến lượng virus tăng lên, làm cho các nhiễm trùng trở nên khó chữa trị hơn (kháng thuốc), hoặc tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng hơn.

Thuốc đạt hiệu quả cao nhất khi nồng độ thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, uống thuốc này ở khoảng cách đều nhau. Để giúp bạn nhớ, hãy luôn uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Báo với bác sĩ nếu tình trạng của bạn không được cải thiện, hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.

Bạn nên bảo quản lamivudine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng lamivudine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh HIV

  • 150 mg, uống hai lần một ngày hoặc 300 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm gan B

  • 100 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phơi nhiễm HIV (không do nghề nghiệp)

  • 150 mg, uống hai lần một ngày hoặc 300 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phơi nhiễm HIV do rủi ro nghề nghiệp:

  • Liều thường dùng: 300 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều thay thế: 150 mg, uống hai lần một ngày.
  • Thời gian điều trị: 28 ngày, nếu dung nạp thuốc.

Liều dùng lamivudine cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh HIV

Dung dịch uống:

  • Nhỏ hơn 4 tuần tuổi: 2 mg/kg, uống hai lần một ngày (dự phòng lây truyền hoặc điều trị).
  • 4 tuần đến dưới 16 tuổi: 4 mg/kg đường uống hai lần một ngày.
  • Liều tối đa: 150 mg/liều.

Viên nén:

  • 14 – 21 kg: 75 mg, uống hai lần một ngày (sáng và chiều).
  • Từ 21 đến dưới 30 kg: 75 mg đường uống buổi sáng và 150 mg buổi chiều.
  • 30 kg trở lên: 150 mg, uống hai lần một ngày (sáng và chiều).

16 tuổi trở lên:

  • Ít hơn 50 kg: 4 mg/kg đường uống hai lần một ngày. Liều tối đa: 150 mg/liều.
  • 50 kg trở lên: 150 mg, uống hai lần một ngày hoặc 300 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm gan B mãn tính:

2 tuổi trở lên:

  • 3 mg/kg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều tối đa: 100 mg/ngày.
  • Thời gian điều trị: Thời gian điều trị tối ưu là không biết đến.

Lamivudine có những hàm lượng nào?

Lamivudine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc uống: 10 mg/mL.
  • Viên nén, thuốc uống: 150 mg, 300 mg.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng lamivudine?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Thuốc này có thể gây ra nhiễm toan axit lactic (tình trạng axit lactic trong cơ thể tăng cao, có thể gây tử vong). Nhiễm axit lactic có thể bắt đầu từ từ và nên tồi tệ hơn theo thời gian. Gọi cấp cứu nếu bạn có những triệu chứng nhẹ của nhiễm toan axit lactic, chẳng hạn như: đau cơ hay yếu cơ, tê hoặc cảm giác lạnh ở cánh tay và cẳng chân, khó thở, đau bụng, buồn nôn, nôn, nhịp tim không đều nhanh hoặc không đều, chóng mặt, hoặc cảm thấy rất yếu hoặc mệt mỏi.

Ngừng sử dụng Lamivudine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau cổ họng, triệu chứng cúm, dễ bầm tím hoặc chảy máu bất thường, mất cảm giác ngon miệng, lở loét miệng;
  • Đau dữ dội ở bụng trên của bạn lan sang lưng, buồn nôn và nôn, nhịp tim nhanh;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Tăng tiết mồ hôi, tay run, lo lắng, cảm giác khó chịu, khó ngủ (mất ngủ);
  • Tiêu chảy, tăng cân nhanh, thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt, bất lực, mất hứng thú trong quan hệ tình dục;
  • Sưng ở cổ hoặc cổ họng (tuyến giáp mở rộng);
  • Vấn đề khi đi lại, hít thở, lời nói, nuốt, hoặc chuyển động mắt;
  • Đau lưng dưới nghiêm trọng, mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Ho;
  • Nhức đầu;
  • Cảm giác mệt mỏi nhẹ;
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi;
  • Tiêu chảy nhẹ;
  • Thay đổi hình dạng hoặc vị trí của mỡ trong cơ thể (đặc biệt là ở cánh tay, chân, mặt, cổ, ngực, và thân cây).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi sử dụng lamivudine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng lamivudine,

  • Nói với bác sĩ và dược sĩ ư nếu bạn bị dị ứng với Lamivudine hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Nói với bác sĩ và dược sĩ những loại thuốc kê toa và không kê toa bạn đang dùng, đặc biệt là trimethoprim/sulfamethoxazole (Bactrim, Septra) và các vitamin.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng mắc bệnh viêm gan B, bệnh thận, hoặc bệnh tuyến tụy (đối với trẻ em).
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng Lamivudine, báo với bác sĩ ngay. Bạn không nên cho con bú trong khi dùng Lamivudine.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Lamivudine có thể tiết qua sữa mẹ và gây tác hại đến trẻ bú mẹ. Bạn không nên cho con bú khi đang dùng Lamivudine để điều trị viêm gan B. Nếu bạn bị HIV hoặc AIDS, không nên cho con bú. Thậm chí dù con bạn sinh ra không nhiễm HIV, virus HIV vẫn có thể truyền qua con bạn thông qua sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Lamivudine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Interferon Alpha;
  • Ribavirin.

Thức ăn hoặc rượu bia có tương tác tới lamivudine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến lamivudine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiểu đường. Dung dịch thuốc uống có thể chứa nhiều đường sucrose, từ đó có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.
  • Bệnh thận. Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng thuốc có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể chậm hơn.
  • Bệnh gan. Sử dụng một cách thận trọng. Thuốc có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.
  • Viêm tụy (viêm hoặc sưng tuyến tụy) hoặc có tiền sử. Sử dụng một cách thận trọng. Thuốc có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Cold-EEZE® Zinc Gluconate Glycine Lozenges

(78)
Tên gốc: kẽm gluconate, cây cơm cháy, rễ cam thảoTên biệt dược: Cold-EEZE® Plus Natural Multi-Symptom Relief Cold & Flu LozengesPhân nhóm: thuốc ho và cảmTác dụngTác ... [xem thêm]

Fomepizole

(40)
Tác dụngTác dụng của fomepizole là gì?Fomepizole là thuốc giải độc cho một số loại chất độc. Fomepizole được dùng để điều trị nhiễm độc ethylene glycol ... [xem thêm]

Sữa Enfamil A+2®

(45)
Tên gốc: đạm whey tinh chất (sữa bò), đường lactose, hỗn hợp dầu thực vật (dầu dừa, dầu hoa Rum giàu oleic, dầu cọ, dầu đậu nành), sữa bột tách béo, ... [xem thêm]

Buscopan®

(70)
Tên gốc: hyoscineTên biệt dược: Buscopan®Phân nhóm: thuốc chống co thắtTác dụngTác dụng của thuốc Buscopan® là gì?Thuốc Buscopan® có công dụng làm dịu cơn ... [xem thêm]

Thuốc AMIYU Granules®

(14)
Tên gốc: axit amin thiết yếuTên biệt dược: AMIYU Granules®Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng/dùng qua đường tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc AMIYU Granules® là ... [xem thêm]

Thuốc Moriamin® Forte

(97)
Tên gốc: mỗi viên: axit amin thiết yếu & vitamin: L-leucin 18,3 mg, L-isoleucin 5,9 mg, lysin HCl 25 mg, L-phenylalanin 5 mg, L-threonin 4,2 mg, L-valin 6,7 mg, L-tryptophan 5 mg, ... [xem thêm]

OxyContin®

(48)
Tên gốc: oxycodone hydrochlorideTên biệt dược: OxyContin®Phân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện), trị liệu chăm sóc nâng đỡTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Fisherman’s Friend®

(22)
Tên gốc: mentholPhân nhóm: thuốc ho & cảmTên biệt dược: Fisherman’s Friend®Tác dụngTác dụng của thuốc Fisherman’s Friend® là gì?Fisherman’s Friend® thường ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN