Citalopram

(3.68) - 14 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của citalopram là gì?

Citalopram được dùng để điều trị bệnh trầm cảm. Thuốc có thể cải thiện năng lượng và cảm xúc vui vẻ cho bạn. Citalopram thuộc nhóm thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI). Thuốc này hoạt động bằng cách giúp khôi phục lại sự cân bằng của serotonin (một chất tự nhiên) trong não.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần khác (như rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ). Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị các cơn nóng bừng cơ thể xảy ra ở thời kỳ mãn kinh.

Bạn nên dùng citalopram như thế nào?

Đọc hướng dẫn dùng thuốc được dược sĩ cung cấp trước khi bạn bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần sử dụng lại. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Dùng thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng mỗi ngày một lần vào buổi sáng hoặc buổi tối. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, đáp ứng với điều trị, tuổi tác, các kết quả kiểm tra xét nghiệm và các loại thuốc khác mà bạn có thể sẽ dùng. Hãy nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa, và các thảo dược). Liều dùng tối đa cho citalopram là 40 mg mỗi ngày.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng , hãy đo cẩn thận liều dùng bằng thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác.

Để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp và tăng dần liều dùng. Thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ. Không tăng liều hoặc sử dụng thuốc này thường xuyên hơn hoặc kéo dài hơn quy định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn và nguy cơ tác dụng phụ sẽ tăng lên. Dùng thuốc đều đặn để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp ghi nhớ, hãy dùng thuốc vào một thời điểm nhất định mỗi ngày.

Phải tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Đừng tự ý ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi ngưng dùng thuốc đột ngột. Ngoài ra, bạn có thể gặp các triệu chứng như tính khí thất thường, đau đầu, mệt mỏi, thay đổi giấc ngủ và cảm giác tương tự như điện giật. Để ngăn chặn những triệu chứng trên khi bạn dừng điều trị với thuốc này, bác sĩ có thể giảm liều dần dần. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết. Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi cho bắc sĩ ngay lập tức.

Có thể cần 1-4 tuần để thuốc phát huy tác dụng và thêm vài tuần để bạn cảm thấy khỏe hơn. Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu nó trở nên xấu hơn.

Bạn nên bảo quản citalopram như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng citalopram cho người lớn là gì?

Liều thông thường cho người lớn bị trầm cảm

  • Liều khởi đầu: uống 20 mg mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: 20-40 mg/ngày.
  • Liều khởi đầu có thể được tăng lên 20 mg không nhiều hơn một lần mỗi tuần đến liều tối đa 40 mg mỗi ngày.

Liều thông thường cho người cao tuổi bị trầm cảm

  • Liều tối đa 20 mg/ngày được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân trên 60 tuổi.

Liều dùng citalopram cho trẻ em là gì?

Liều thông thường cho trẻ em bị trầm cảm

Trẻ em 11 tuổi:

  • Liều khởi đầu: uống 10 mg mỗi ngày một lần;
  • Tăng liều dùng từ từ 5 mg/ngày mỗi 2 tuần khi cần thiết; khoảng liều dùng: 20-40 mg/ngày.

12-18 tuổi:

  • Liều khởi đầu: uống 20 mg mỗi ngày một lần;
  • Tăng liều từ từ 10 mg/ngày, mỗi 2 tuần khi cần thiết; khoảng liều dùng: 20-40 mg/ngày.

Liều thông thường cho trẻ em bị rối loạn ám ảnh cưỡng chế

Trẻ em đến 11 tuổi:

  • Liều khởi đầu: uống 5-10 mg/ngày, mỗi ngày một lần;
  • Tăng liều dùng từ từ 5 mg/ngày mỗi 2 tuần khi cần thiết; khoảng liều dùng: 10-40 mg/ngày.

12 đến 18 tuổi:

  • Liều khởi đầu: uống 10-20 mg/ngày, mỗi ngày một lần;
  • Tăng liều từ từ 10 mg/ngày, mỗi 2 tuần khi cần thiết; khoảng liều dùng: 10-40 mg/ngày.

Citalopram có những dạng và hàm lượng nào?

Citalopram có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 20 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng citalopram?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới nào với bác sĩ của bạn như: thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, lo lắng, lên cơn hoảng loạn, khó ngủ, hoặc nếu bạn cảm thấy hấp tấp, dễ bị kích thích, kích động, hung hãn, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động (về tinh thần hoặc thể chất), tăng chán nản, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • Cứng (thắt) cơ bắp, sốt cao, đổ mồ hôi, rối loạn, tim đập nhanh hoặc không đều, run, cảm giác muốn ngất;
  • Kích động, gặp ảo giác, phản xạ hoạt động quá mức, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, mất phối hợp, cảm giác muốn ngất;
  • Đau đầu kèm đau thắt ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh hay đập mạnh;
  • Đau đầu, nói lắp, suy nhược nặng, chuột rút cơ bắp, cảm thấy không khỏe, động kinh (co giật), thở nông (có thể ngưng thở).
  • Tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:
  • Buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Buồn nôn nhẹ, tiêu chảy, dạ dày khó chịu, khô miệng;
  • Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng, ho;
  • Tăng tiết mồ hôi hoặc đi tiểu nhiều, thay đổi cân nặng;
  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương, hoặc gặp khó khăn để đạt cực khoái.
  • Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng citalopram bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nguy cơ có thể gặp phải khi uống thuốc phải đặt trên lợi ích dùng thuốc. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc này, sau đây là những điều cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn ghi hoặc thành phần thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận.

Trẻ em

Chưa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện về mối quan hệ giữa tuổi tác với tác động của citalopram ở trẻ em. Sự an toàn và hiệu quả chưa được kiểm chứng.

Người cao tuổi

Chưa có nghiên cứu thích hợp được thực hiện để chứng minh các vấn đề lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tác dụng của citalopram ở người cao tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị hạ natri trong máu (nồng đooj natri trong máu thấp), nên thận trọng và điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân dùng citalopram.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Citalopram có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau. Bác sĩ có thể không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Amifampridine;
  • Cisapride;
  • Clorgyline;
  • Dronedarone;
  • Fluconazole;
  • Furazolidone;
  • Iproniazid;
  • Isocarboxazid;
  • Ketoconazole;
  • Levomethadyl;
  • Linezolid;
  • Mesoridazine;
  • Xanh methylene;
  • Metoclopramide;
  • Moclobemide;
  • Nelfinavir;
  • Nialamide;
  • Pargyline;
  • Phenelzine;
  • Pimozide;
  • Piperaquine;
  • Posaconazole;
  • Procarbazine;
  • Rasagiline;
  • Selegiline;
  • Sparfloxacin;
  • Thioridazine;
  • Toloxatone;
  • Tranylcypromine;
  • Ziprasidone;

Không khuyến dùng thuốc này đối với bất kỳ các thuốc sau đây, nhưng có thể cần dùng trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất dùng thuốc ở một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Abciximab;
  • Aceclofenac;
  • Acemetacin;
  • Acenocoumarol;
  • Acrivastine;
  • Alfuzosin;
  • Almotriptan;
  • Amiodarone;
  • Amitriptyline;
  • Amoxapine;
  • AmtolmetinGuacil;
  • Anagrelide;
  • Ancrod;
  • Anisindione;
  • Antithrombin III human;
  • Apixaban;
  • Apomorphine;
  • Ardeparin;
  • Aripiprazole;
  • Arsenic trioxide;
  • Artemether;
  • Asenapine;
  • Aspirin;
  • Astemizole;
  • Azithromycin;
  • Bedaquiline;
  • Bivalirudin;
  • Bromfenac;
  • Bufexamac;
  • Bupropion;
  • Buserelin;
  • Carbamazepine;
  • Celecoxib;
  • Ceritinib;
  • Certoparin;
  • Chloramphenicol;
  • Chloroquine;
  • Chlorpromazine;
  • Choline salicylate;
  • Cilostazol;
  • Cimetidine;
  • Ciprofloxacin;
  • Clarithromycin;
  • Clomipramine;
  • Clonixin;
  • Clopidogrel;
  • Clozapine;
  • Cobicistat;
  • Crizotinib;
  • Cyclobenzaprine;
  • Dabrafenib;
  • Dalteparin;
  • Danaparoid;
  • Dasatinib;
  • Defibrotide;
  • Delamanid;
  • Dermatan sulfate;
  • Desirudin;
  • Deslorelin;
  • Desvenlafaxine;
  • Dexfenfluramine;
  • Dexibuprofen;
  • Dexketoprofen;
  • Dextroamphetamine;
  • Dextromethorphan;
  • Diclofenac;
  • Dicumarol;
  • Diflunisal;
  • Dipyridamole;
  • Dipyrone;
  • Disopyramide;
  • Dofetilide;
  • Dolasetron;
  • Domperidone;
  • Droperidol;
  • Duloxetine;
  • Efavirenz;
  • Eletriptan;
  • Enoxaparin;
  • Eptifibatide;
  • Erythromycin;
  • Escitalopram;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Esomeprazole;
  • Etodolac;
  • Etofenamate;
  • Etoricoxib;
  • Felbamate;
  • Felbinac;
  • Fenfluramine;
  • Fenoprofen;
  • Fentanyl;
  • Fepradinol;
  • Feprazone;
  • Fingolimod;
  • Flecainide;
  • Floctafenine;
  • Axit flufenamic;
  • Fluoxetine;
  • Flurbiprofen;
  • Fluvoxamine;
  • Fondaparinux;
  • Formoterol;
  • Frovatriptan;
  • Gatifloxacin;
  • Gemifloxacin;
  • Gonadorelin;
  • Goserelin;
  • Granisetron;
  • Halofantrine;
  • Haloperidol;
  • Heparin;
  • Histrelin;
  • Hydroxytryptophan;
  • Ibuprofen;
  • Ibuprofen lysine;
  • Ibutilide;
  • Idelalisib;
  • Iloperidone;
  • Indomethacin;
  • Iobenguane I 123;
  • Itraconazole;
  • Ivabradine;
  • Ketoprofen;
  • Ketorolac;
  • Lansoprazole;
  • Lapatinib;
  • Leuprolide;
  • Levofloxacin;
  • Levomilnacipran;
  • Lopinavir;
  • Lorcaserin;
  • Lornoxicam;
  • Loxoprofen;
  • Lumefantrine;
  • Lumiracoxib;
  • Meclofenamate;
  • Axit mefenamic;
  • Mefloquine;
  • Meloxicam;
  • Meperidine;
  • Methadone;
  • Metronidazole;
  • Mifepristone;
  • Milnacipran;
  • Mirtazapine;
  • Mitotane;
  • Modafinil;
  • Morniflumate;
  • Moxifloxacin;
  • Nabumetone;
  • Nadroparin;
  • Nafarelin;
  • Naproxen;
  • Naratriptan;
  • Nepafenac;
  • Axit niflumic;
  • Nilotinib;
  • Nimesulide;
  • Norfloxacin;
  • Nortriptyline;
  • Octreotide;
  • Ofloxacin;
  • Omeprazole;
  • Ondansetron;
  • Oxaprozin;
  • Oxcarbazepine;
  • Oxyphenbutazone;
  • Paliperidone;
  • Palonosetron;
  • Pantoprazole;
  • Parecoxib;
  • Parnaparin;
  • Paroxetine;
  • Pasireotide;
  • Pazopanib;
  • Pentosan polysulfate sodium;
  • Perflutren lipid microsphere;
  • Phenindione;
  • Phenprocoumon;
  • Phenylbutazone;
  • Piketoprofen;
  • Piroxicam;
  • Pranoprofen;
  • Prasugrel;
  • Primidone;
  • Probenecid;
  • Procainamide;
  • Prochlorperazine;
  • Proglumetacin;
  • Promethazine;
  • Propafenone;
  • Propyphenazone;
  • Proquazone;
  • Protriptyline;
  • Quetiapine;
  • Quinidine;
  • Quinine;
  • Rabeprazole;
  • Ranolazine;
  • Reviparin;
  • Risperidone;
  • Rizatriptan;
  • Rofecoxib;
  • Axit salicylic;
  • Salmeterol;
  • Salsalate;
  • Saquinavir;
  • Sertraline;
  • Sevoflurane;
  • Sibutramine;
  • Siltuximab;
  • Sodium phosphate;
  • Sodium phosphate, dibasic;
  • Sodium phosphate, monobasic;
  • Sodium salicylate;
  • Solifenacin;
  • Sorafenib;
  • Sotalol;
  • St John’s Wort;
  • Sulindac;
  • Sumatriptan;
  • Sunitinib;
  • Tacrolimus;
  • Tapentadol;
  • Telithromycin;
  • Tenoxicam;
  • Terfenadine;
  • Tetrabenazine;
  • Axit tiaprofenic;
  • Ticlopidine;
  • Tinzaparin;
  • Tirofiban;
  • Tizanidine;
  • Axit tolfenamic;
  • Tolmetin;
  • Topiramate;
  • Toremifene;
  • Tramadol;
  • Trazodone;
  • Trifluoperazine;
  • Trimipramine;
  • Triptorelin;
  • Tryptophan;
  • Valdecoxib;
  • Vandetanib;
  • Vardenafil;
  • Vemurafenib;
  • Vilanterol;
  • Vilazodone;
  • Vinflunine;
  • Voriconazole;
  • Vortioxetine;
  • Warfarin;
  • Zolmitriptan.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng việc điều trị với hai loại thuốc này có thể là hướng tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Desipramine;
  • Ginkgo;
  • Imipramine;
  • Irinotecan;
  • Liti;
  • Metoprolol;
  • Rifampin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới citalopram không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến citalopram?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Rối loạn lưỡng cực (tâm trạng rối loạn kèm hưng cảm và trầm cảm), hoặc có nguy cơ mắc tình trạng này;
  • Vấn đề về chảy máu;
  • Tăng nhãn áp góc đóng;
  • Hạ natri máu (nồng độ natri trong máu thấp);
  • Có tiền sử bị hưng cảm;
  • Có tiền sử bị động kinh – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho tình trạng sẵn có tồi tệ hơn;
  • Nhịp tim chậm;
  • Nhồi máu cơ tim, gần đây;
  • Suy tim;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, hội chứng QT dài bẩm sinh);
  • Hạ kali máu (nồng độ kali trong máu thấp);
  • Hạ magne máu (nồng độ magne trong máu thấp) – Sử dụng thận trọng. Có thể làm cho tình trạng sẵn có tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm những tình trạng sau đây:

  • Chóng mặt;
  • Đổ mồ hôi;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Một phần cơ thể bị run không thể kiểm soát;
  • Buồn ngủ;
  • Tim đập nhanh, không đều, hoặc đập mạnh;
  • Mất trí nhớ;
  • Nhầm lẫn;
  • Co giật;
  • Hôn mê (mất ý thức);
  • Thở nhanh;
  • Miệng, ngón tay, hoặc móng tay bị tái xanh;
  • Đau cơ;
  • Nước tiểu sẫm màu.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Butalbital + Aspirin + Caffeine là gì?

(11)
Tác dụngTác dụng của Butalbital + Aspirin + Caffeine là gì?Liều thuốc kết hợp này có tác dụng giảm đau đầu gây ra do căng thẳng. Aspirin giúp giảm đau đầu. ... [xem thêm]

Axit Alendronic

(29)
Tác dụngTác dụng của axit alendronic là gì?Axit alendronic có tác dụng ngăn ngừa chứng loãng xương xuất hiện ở nam giới, phụ nữ sau mãn kinh và bệnh nhân đang ... [xem thêm]

Capreomycin

(13)
Tác dụngTác dụng của capreomycin là gì?Capreomycin được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị bệnh lao. Capreomycin thuộc nhóm thuốc kháng sinh. ... [xem thêm]

Cefmetazole

(55)
Tác dụngTác dụng của cefmetazole là gì?Cefmetazoleđược sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các sinh vật thường gây bệnh.Cefmetazole là một kháng ... [xem thêm]

Thuốc hydrotalcite

(73)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydrotalcite là gì?Hydrotalcite thuộc nhóm thuốc kháng axit, chống trào ngược và chống loét. Thuốc được sử dụng trong điều ... [xem thêm]

Bucillamine

(98)
Tác dụngTác dụng của bucillamine là gì?Bucillamine được sử dụng để điều trị viêm khớp dạng thấp, bệnh Wilson (tình trạng nồng độ đồng quá cao trong cơ ... [xem thêm]

Amlodipine + Olmesartan + Hydrochlorothiazide

(21)
Tác dụngTác dụng của amlodipine + olmesartan + hydrochlorothiazide là gì?Amlodipine + olmesartan + hydrochlorothiazide được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, giúp ... [xem thêm]

Thuốc Levigatus

(26)
Tên hoạt chất: Cetrimid, tinh chất nghệTên biệt dược: Levigatus®Tác dụng của thuốc Levigatus?Tác dụng của thuốc Levigatus là gì?Thuốc Levigatus có tác dụng sát ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN