Thuốc Estraceptin®

(3.69) - 100 đánh giá

Tên gốc: desogestrel, ethinyl estradiol

Tên biệt dược: Estraceptin®

Phân nhóm: thuốc uống ngừa thai

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Estraceptin® là gì?

Thuốc Estraceptin® thường được dùng để tránh thai.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Estraceptin® cho người lớn như thế nào?

Bạn uống viên số 1 vào ngày đầu tiên hành kinh của chu kì trong 28 ngày theo thứ tự 21 viên trắng, 2 viên xanh, 5 viên vàng, giữ đúng thứ tự số và chiều mũi tên. Khi đến viên cuối cùng của vỉ, bạn uống ngay viên số 1 của vỉ mới ngay ngày hôm sau dù chưa thấy kinh hoặc đã ngưng hành kinh. Nếu quên uống thuốc, bạn phải uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt và không trễ quá 12 giờ. Nếu đã quá 12 giờ, bạn tiếp tục uống các viên còn lại vào thời điểm thường kì và sử dụng thêm biện pháp tránh thai phụ tới hết chu kì. Bạn cần phải thử có thai hay không trước khi dùng thuốc chu kì kế tiếp.

Liều dùng thuốc Estraceptin® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Estraceptin® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc no. Bạn nên uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày, tốt nhất sau bữa ăn chiều hay trước khi đi ngủ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu quên uống thuốc, bạn phải uống ngay khi nhớ ra, càng sớm càng tốt và không trễ quá 12 giờ. Nếu đã quá 12 giờ, bạn tiếp tục uống các viên còn lại vào thời điểm thường kì và sử dụng thêm biện pháp tránh thai phụ tới hết chu kì.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Estraceptin®?

Thuốc Estraceptin® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Đau dạ dày;
  • Đau bụng;
  • Ho ra máu;
  • Đau đầu nặng;
  • Tăng lipid máu;
  • Tiểu đường;
  • Đau vú nặng;
  • Bệnh tuyến vú lành hoặc ác tính;
  • Bướu tử cung;
  • Bướu gan;
  • Tăng tiết sữa do u tuyến yên;
  • Buồn nôn;
  • Nhức đầu;
  • Tăng trọng;
  • Căng vú;
  • Nám da;
  • Thay đổi cách hành kinh hay ra máu giữa chu kì;
  • Giảm ra máu trong chu kì;
  • Chảy máu giữa chu kì;
  • Nguy cơ sỏi mật;
  • Mất kinh nhiều tháng hay thỉnh thoảng mất kinh các tháng không liên tiếp;
  • Không dung nhận kính sát tròng;
  • Tăng huyết áp;
  • Nhiễm trùng âm đạo;
  • Dễ bị kích thích hoặc trầm cảm;
  • Vàng da tắc mật.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Estraceptin® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Estraceptin® bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn có tiền sử gia đình bị ung thư vú và u lành tuyến vú, động kinh, trầm cảm, đau nửa đầu, hen. Bạn nên ngừng thuốc khi có triệu chứng nhức đầu nặng hoặc bất thường, thay đổi thị giác, tăng huyết áp.

Bạn nên ngừng thuốc khoảng 1 tháng trước khi phẫu thuật và không tiếp tục điều trị nếu chưa đi lại được.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Estraceptin® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Estraceptin® khi dùng chung bao gồm:

  • Troleandomycin;
  • Primidone;
  • Barbiturat;
  • Griseofulvin;
  • Carbamazepine;
  • Rifampicin;
  • Griseofulvin;

Thuốc Estraceptin® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm. Nước ép bưởi và nước ép bưởi chùm có thể tương tác với thuốc này.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Estraceptin®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Huyết khối tắc mạch;
  • Tiền căn huyết khối tắc mạch;
  • Bệnh mạch máu ở tim, não hay mắt;
  • Suy thận;
  • Bướu ác tính ở vú, tử cung hay tuyến yên phụ thuộc hormone;
  • Suy gan nặng hoặc khởi phát;
  • Xuất huyết đường sinh dục chưa được chẩn đoán;
  • Porphyria;
  • Bệnh xơ tai;
  • Tiểu đường;
  • Tăng lipid máu;
  • Ứ mật tái phát;
  • Tiền sử bệnh Herpes trong khi mang thai;
  • Vàng da trong lúc mang thai không rõ nguyên nhân;
  • Rối loạn biến dưỡng;
  • Béo phì;
  • Tăng tiết sữa;
  • Prolactin cao;
  • Bệnh sử sỏi mật chưa được điều trị.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Estraceptin® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Estraceptin® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Estraceptin® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Estraceptin® có dạng viên nén bao phim, mỗi viên màu trắng chứa desogestrel 0,15 mg, ethinyl estradiol 0,02 mg, viên màu xanh lá là giả dược (không chứa thành phần hoạt tính), viên màu vàng chứa ethinyl estradiol 0,01 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Buserelin

(97)
Tác dụngTác dụng của Buserelin là gì?Buserelin thuộc nhóm thuốc hormone (nội tiết tố), phân nhóm estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan.Buserelin ... [xem thêm]

Amifostine

(92)
Tác dụngTác dụng của amifostine là gì?Amifostine được sử dụng để làm giảm các nguy cơ mắc các vấn đề về thận gây ra bởi việc điều trị bằng thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Tildiem®

(51)
Tên gốc: diltiazemTên biệt dược: Tildiem®Phân nhóm: thuốc chống đau thắt ngực/thuốc đối kháng canxiTác dụngTác dụng của thuốc Tildiem® là gì?Tildiem® ... [xem thêm]

Thuốc Isoket®

(78)
Tên gốc: isosorbid dinitratTên biệt dược: Isordil®, Isoket®, Isordil Titradose® , Imdur®, ISMO®, Isotrate ER®, Monoket®Phân nhóm: thuốc chống đau thắt ngựcTác dụngTác ... [xem thêm]

Nandrolone là gì?

(28)
Tác dụngTác dụng của Nandrolone là gì?Nandrolone được sử dụng để kiểm soát chứng thiếu máu gây ra bởi các vấn đề về thận. Thuốc cũng có thể được ... [xem thêm]

Tylenol-Sinus® là thuốc gì?

(94)
Tên gốc: acetaminophen, guaifenesin, phenylephrine hydrochlorideThuộc nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & hạ sốtTên biệt dược: Tylenol-Sinus®Tác dụngTác ... [xem thêm]

Thuốc xantinol nicotinate

(75)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc xantinol nicotinate là gì?Xantinol nicotinate là một este của theophylline và axit nicotinic hoạt động như thuốc giãn mạch ngoại ... [xem thêm]

Thuốc sulfur

(30)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc sulfur là gì?Sulfur dùng tại chỗ gây khô và lột da, giúp bạn tẩy sạch dễ dàng chất dầu dư thừa và bụi bẩn. Sulfur dùng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN