Buserelin

(3.5) - 97 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Buserelin là gì?

Buserelin thuộc nhóm thuốc hormone (nội tiết tố), phân nhóm estrogen, progesteron và các thuốc tổng hợp có liên quan.

Buserelin được dùng để điều trị lạc nội mạc tử cung và ung thư tuyến tiền liệt.

Bạn nên dùng Buserelin như thế nào?

Làm theo hướng dẫn được cung cấp bởi bác sĩ hay dược sĩ trước khi bạn sử dụng thuốc này. Nếu bạn có bất kì thắc mắc nào hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên bảo quản Buserelin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Buserelin cho người lớn như thế nào?

Đường mũi:

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lạc nội mạc tử cung:

Người lớn: 150 mcg phun 3 lần ngày vào thời gian điều trị thông thường khoảng 6 tháng.

Liều dùng thông thường cho người lớn gây mất nhạy cảm tuyến yên trước khi rụng trứng:

Người lớn: 150 mcg 4 lần mỗi ngày dùng đường mũi, bắt đầu vào ngày 1 hoặc ngày 21 trong chu kỳ kinh nguyệt. Việc điều trị nên được tiếp tục sau khi đã ức chế tuyến yên, thường mất 1-3 tuần, nếu cần thiết có thể dùng 300 mcg 4 lần mỗi ngày.

Tiêm dưới da:

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt:

Người lớn:
Liều ban đầu: tiêm 500 mcg mỗi 8 giờ trong 7 ngày.
Liều duy trì : 200 mcg mỗi ngày một lần.

Hoặc cũng có thể dùng đường mũi : dùng 200 mcg vào mỗi bên mũi 3 lần/ ngày.

Liều chuẩn bị: 6,3 mg mỗi 8 tuần hoặc 9,45 mg mỗi 12 tuần; tiêm vào thành bụng bên. Điều trị kháng androgen như cyproterone acetate có thể được dùng trong ít nhất 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị và tiếp tục trong ít nhất 3 tuần để ngăn ngừa bùng phát bệnh.

Tiêm dưới da:

Liều dùng thông thường cho người lớn gây mất nhạy cảm tuyến yên trước khi rụng trứng:

Người lớn: 200-500 mcg. Việc điều trị hàng ngày cần được tiếp tục cho đến khi ức chế tuyến yên xảy ra, thường mất 1-3 tuần, nếu cần thiết có thể dùng 500 mcg 3 lần/ ngày có thể được đưa ra.

Liều dùng Buserelin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Buserelin có những dạng và hàm lượng nào?

Buserelin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Tiêm dưới da 1 mg/ml;
  • Dung dịch xịt mũi 10 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Buserelin?

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ sau:

  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Nhức đầu, chóng mặt nặng nề;
  • Tăng chảy máu kinh nguyệt;
  • Thay đổi tâm trạng;
  • Hồi hộp;
  • Cảm giác đánh trống ngực;
  • Mụn trứng cá;
  • Da khô;
  • Giảm dung nạp glucose;
  • Xuất hiện những thay đổi đối với da đầu và lông trên cơ thể;
  • Vấn đề buồng trứng;
  • Các phản ứng hoặc đau tại chỗ tiêm;
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối;
  • Sưng, ngứa, phản ứng quá mẫn cảm;
  • Khối u (có thể biểu hiện tăng đau xương);
  • Chèn ép tủy sống;
  • Triệu chứng đường tiết niệu với tiểu có máu và tắc nghẽn đường tiểu;
  • Khô âm đạo;
  • Nóng bừng;
  • Mất ham muốn tình dục;
  • Loãng xương;
  • Xuất hiện tình trạng nóng bừng, sưng vú, đau và rối loạn chức năng tình dục đối với nam giới.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Buserelin bạn nên biết những gì?

Chống chỉ định : khối u hormone phụ thuộc tuyến yên adenoma, mất kinh nguyệt liên quan đến trọng lượng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Buserelin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Thuốc ảnh hưởng đến khả năng tiết gonadotrophin của tuyến yên, liệu pháp hormon và corticoid có thể làm thay đổi phản ứng. Levodopa và Spironolactone có thể kích thích bài tiết gonadotrophin. Phenothiazin, thuốc kháng dopamin, digoxin và hormone giới tính có thể ức chế sự tiết gonadotrophin.
  • Trường hợp có khả năng gây tử vong: Thuốc ảnh hưởng đến khả năng tiết gonadotrophin của tuyến yên, liệu pháp hormon và corticoid có thể làm thay đổi phản ứng. Levodopa và Spironolactone có thể kích thích bài tiết gonadotrophin. Phenothiazin, thuốc kháng dopamin, digoxin và hormone giới tính có thể ức chế sự tiết gonadotrophin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Buserelin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Buserelin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng huyết áp;
  • Tiểu đường;
  • Trầm cảm;
  • Bệnh buồng trứng đa nang;
  • Đàn ông có nguy cơ bị khối u.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dolargan®

(45)
Tên gốc: pethidineTên biệt dược: Dolargan®Phân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện)Tác dụngTác dụng của thuốc Dolargan® là gì?Thuốc Dolargan® thường ... [xem thêm]

Thuốc retinyl palmitate

(31)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc retinyl palmitate là gì?Thuốc retinyl palmitate hoặc vitamin A palmitate là một este của retinol (vitamin A) và axit palmitic. Bạn có thể ... [xem thêm]

Penciclovir

(47)
Tác dụngTác dụng của penciclovir là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị “lở miệng/rộp môi” (rộp môi do vi-rút herpes). Nó có thể tăng tốc độ ... [xem thêm]

Insulin lispro là gì?

(70)
Tác dụngTác dụng của insulin lispro là gì?Insulin lispro được sử dụng kèm với chế độ ăn uống và chương trình tập thể dục thích hợp để kiểm soát ... [xem thêm]

Oxymetazolin là gì?

(20)
Tác dụngTác dụng của oxymetazolin là gì?Oxymetazolin được sử dụng để giảm sung huyết tạm thời ở mũi do nhiều bệnh khác nhau bao gồm cảm lạnh thông ... [xem thêm]

Thuốc ropivacain

(68)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc ropivacain là gì?Ropivacain là một thuốc gây tê để chặn các xung thần kinh gửi tín hiệu đau lên não của bạn.Bạn có thể ... [xem thêm]

Edoxaban

(93)
Tên gốc: edoxabanTên biệt dược: Savaysa®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc edoxaban là gì?Edoxaban được sử ... [xem thêm]

Thuốc Ritalin®

(81)
Tên gốc: methylphenidatePhân nhóm: thuốc TKTW khác & thuốc trị rối loạn tăng động giảm chú ýTên biệt dược: Ritalin®Tác dụngTác dụng của thuốc Ritalin® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN