Thuốc dextromethorphan hydrobromide (Komix®)

(3.66) - 89 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc Komix® là gì?

Thuốc sirô dextromethorphan HBr (Komix®) thường được sử dụng để điều trị ho. Dextromethorphan không trị ho do hút thuốc, hen suyễn hoặc khí phế thũng.

Bạn nên sử dụng thuốc Komix® như thế nào?

Bạn nên uống thuốc đúng liều, đúng thời điểm theo chỉ định của bác sĩ. Trước khi dung, bạn cần đọc kĩ hướng dẫn sử dung hoặc có thể hỏi bác sĩ về bất kì thông tin nào trên nhãn thuốc mà bạn chưa rõ.

Bạn nên bảo quản thuốc Komix® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Komix® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Komix® cho người lớn như thế nào?

Bạn dung 10 đến 30 mg uống mỗi 4 đến 8 giờ.

Liều dùng thuốc Komix® cho trẻ em như thế nào?

Đối với trẻ 1-3 tháng, bạn cho trẻ uống liều 0,5 đến 1 mg mỗi 6-8 giờ.

Đối với trẻ 4-6 tháng, bạn cho trẻ uống 1 đến 2 mg mỗi 6-8 giờ.

Đối với trẻ từ 7 tháng đến 1 tuổi, bạn cho trẻ uống 2 đến 4 mg mỗi 6-8 giờ.

Đối với trẻ từ 2-6 tuổi, bạn cho trẻ uống 5 ml dung dịch 5 mg/5 ml mỗi 4 giờ. Liều tối đa là 60 mg mỗi ngày.

Đối với trẻ từ 7-12 tuổi, bạn cho trẻ uống 10 ml dung dịch 5 mg/5 ml mỗi 4 giờ. Liều tối đa là 60 mg mỗi ngày.

Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống liều 10 đến 30 mg mỗi 4-8 giờ. Liều tối đa là 120 mg mỗi ngày.

Thuốc Komix® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Komix® có dạng siro uống với hàm lượng 7,5 mg/0.8 ml; 7,5 mg/5 ml; 10 mg/5 ml; 15 mg/5 ml; 15 mg; 5 mg; 7,5 mg; 12,5 mg/5 ml; 30 mg/5 ml; 2,5 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Komix®?

Như các loại thuốc khác, thuốc Komix® có thể gây ra một số tác dụng phụ. Phần lớn những tác dụng phụ này hiếm gặp và không cần phải chữa trị. Tuy nhiên, bạn cần báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ nào sau đây:

  • Chóng mặt nghiêm trọng, lo âu, cảm giác bồn chồn hoặc lo lắng;
  • Lầm lẫn, ảo giác;
  • Thở nông, chậm;
  • Đau dạ dày.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc Komix® bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc Komix® bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc, tá dược của thuốc;
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc loài động vật nào;
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em và người lớn tuổi;
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang mắc bất kì vấn đề sức khỏe nào, hoặc bạn đang dùng thuốc nào có thể gây tương tác thuốc với Komix®.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ theo Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ FDA.

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc Komix® có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Komix® khi dùng chung với các thuốc sau:

  • Almotriptan;
  • Amitriptyline;
  • Amoxapine;
  • Bupropion;
  • Citalopram;
  • Clomipramine;
  • Darunavir;
  • Desipramine;
  • Desvenlafaxine;
  • Dolasetron;
  • Doxepin;
  • Duloxetine;
  • Escitalopram;
  • Fluoxetine;
  • Fluvoxamine;
  • Granisetron;
  • Hydroxytryptophan;
  • Imipramine;
  • Levomilnacipran;
  • Linezolid;
  • Lorcaserin;
  • Memantine;
  • Meperidine;
  • Milnacipran;
  • Mirtazapine;
  • Nortriptyline;
  • Palonosetron;
  • Panobinostat;
  • Paroxetine;
  • Protriptyline;
  • Sertraline;
  • Sibutramine;
  • Tramadol;
  • Trazodone;
  • Trimipramine;
  • Venlafaxine;
  • Vilazodone;
  • Vortioxetine;
  • Abiraterone;
  • Clobazam;
  • Haloperidol;
  • Quinidine;
  • Vemurafenib;
  • Clorgyline;
  • Iproniazid;
  • Isocarboxazid;
  • Moclobemide;
  • Nialamide;
  • Pargyline;
  • Phenelzine;
  • Procarbazine;
  • Rasagiline;
  • Selegiline;
  • Toloxatone;
  • Tranylcypromine.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc Komix® không?

Hãy tham khảo ý bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Komix®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hen suyễn;
  • Tiểu đường;
  • Bệnh gan;
  • Viêm phế quản mạn tính;
  • Khí phế phũng;
  • Ho có đờm hoặc chất nhầy;
  • Thở chậm.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một lieu?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Sữa Fresubin Energy Fibre®

(42)
Tên gốc: mỗi 100 ml: năng lượng 150kCal gồm: đạm (5,6±20%)g, carbohydrate (18±10%)g (đường (1,2±10%)g, lactose ≤ 0,03g), chất béo (5,8±20%)g (axit béo bão hòa ... [xem thêm]

Buscopan®

(70)
Tên gốc: hyoscineTên biệt dược: Buscopan®Phân nhóm: thuốc chống co thắtTác dụngTác dụng của thuốc Buscopan® là gì?Thuốc Buscopan® có công dụng làm dịu cơn ... [xem thêm]

Claritin-D®

(85)
Tên gốc: loratadin, pseudoephedrinePhân nhóm: thuốc kháng histamin và kháng dị ứngTên biệt dược: Claritin-D®Tác dụngTác dụng của thuốc Claritin-D® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Kimite®

(80)
Tên gốc: scopolamineTên biệt dược: Kimite®Phân nhóm: thuốc chống nônTác dụngTác dụng của thuốc Kimite® là gì?Thuốc Kimite® có tác dụng ngăn ngừa buồn nôn do ... [xem thêm]

Thuốc almotriptan

(47)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc almotriptan là gì?Thuốc almotriptan được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu, giúp giảm đau đầu, đau và các triệu ... [xem thêm]

Genurin®

(96)
Tên gốc: flavoxateTên biệt dược: Genurin®, Urispas®Phân nhóm: thuốc chống co thắtTác dụngTác dụng của thuốc Genurin® là gì?Genurin® thường được dùng để ... [xem thêm]

Rocket® 1h

(93)
Viên uống kéo dài thời gian quan hệ Rocket 1h giúp tăng cường sinh lý nam giới, giúp cuộc yêu trở nên trọn vẹn hơn.Tác dụngTác dụng của Rocket 1h là gì?Bạn ... [xem thêm]

SAFOLI

(80)
Tên gốc: sắt (III) hydroxyd polymaltose 166,67mg (Tương đương với 50 mg sắt nguyên tố), axit folic 0,35mg, tá dượcTên biệt dược: SAFOLIPhân nhóm: Vitamin & khoáng chất ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN