Thuốc human normal immunoglobulin

(3.81) - 25 đánh giá

Tên gốc: human normal immunoglobulin

Tên biệt dược: Gamimune® N, Gammagard®, Gammar®, Octagam®, Sandoglobulin®

Phân nhóm: vắc-xin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch

Tác dụng

Tác dụng của thuốc human normal immunoglobulin là gì?

Thuốc human normal immunoglobulin có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể để giảm nguy cơ nhiễm trùng ở những người suy giảm miễn dịch. Thuốc này được điều chế từ máu người khỏe mạnh có nồng độ một số kháng thể cao, giúp chống nhiễm trùng. Human normal immunoglobulin cũng được sử dụng để tăng tiểu cầu ở những người mắc rối loạn máu (xuất huyết do giảm tiểu cầu vô căn) vì tiểu cầu cần thiết để ngăn chặn chảy máu và hình thành huyết khối.

Ngoài ra, thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị vấn đề yếu cơ (bệnh dây thần kinh vận động đa ổ) và ngăn ngừa các rối loạn về mạch máu ở bệnh nhân có hội chứng Kawasaki.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc human normal immunoglobulin cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn để kiểm soát cơn bộc phát bệnh viêm gan A

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn với liều lượng là 500 mg thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn để dự phòng bệnh viêm gan A ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn với liều lượng là 500 mg thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn để ngăn ngừa hoặc chữa trị sởi ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn để phòng ngừa đợt bộc phát với liều lượng là 750 mg thuốc, trong vòng 6 ngày sau khi phơi nhiễm.

Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai, không thể phá thai do mắc bệnh Rubella nguyên phát

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn để phòng ngừa đợt bộc phát với liều lượng là 750 mg thuốc.

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân suy giảm miễn dịch hoặc bệnh nhân bị thiếu hụt kháng thể nguyên phát

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm tiêm truyền tĩnh mạch cho bạn với liều lượng ban đầu là 400–800 mg/kg, sau đó là 200 mg/kg 3 tuần 1 lần và điều chỉnh theo nồng độ lobulin miễn dịch đáy. Liều duy trì là 200–800 mg/kg/tháng. Ở những bệnh nhân có hội chứng suy giảm miễn dịch thứ phát, bác sĩ sẽ tiêm 200–400 mg/kg 3–4 tuần 1 lần. Ngoài ra, bác sĩ có thể tiêm tiêm dưới da cho bạn với liều ban đầu là khoảng 200–500 mg/kg (chia trong vài ngày), liều tích lũy 400–800 mg/kg.

Liều dùng thông thường cho người lớn để ngăn ngừa nhiễm trùng sau khi ghép tủy xương

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn với liều lượng là 500 mg/kg/tuần.

Liều dùng thông thường cho bệnh nhân xuất huyết do giảm tiểu cầu vô căn để tăng số lượng tiểu cầu

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho bạn với liều lượng là 400 mg/kg/ngày trong 2–5 ngày liên tiếp. Ngoài ra, bạn có thể dùng liều 800–1.000 mg/kg vào ngày 1 và ngày 3 nếu cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Kawasaki

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm tĩnh mạch cho bạn với liều lượng 1,6–2g/kg, chia làm nhiều lần trong 2–5 ngày hoặc 2g/kg liều duy nhất. Bạn nên sử dụng kết hợp với acid acetylsalicylic.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc hội chứng Guillain-Barre

Bạn dùng 400 mg/kg mỗi ngày trong 5 ngày liên tiếp và có thể dùng trong 4 tuần nếu cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn ghép tủy xương khác nguồn

Thuốc này là một phần của phác đồ điều trị và sau khi cấy ghép, bạn tiêm tĩnh mạch với liều lượng 500 mg/kg/tuần, bắt đầu từ 7 ngày trước khi cấy ghép và cho đến 3 tháng sau khi cấy ghép. Trong trường hợp thiếu kháng thể, bác sĩ sẽ đề nghị bạn dùng liều 500 mg/kg/tháng.

Liều dùng thuốc human normal immunoglobulin cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em để kiểm soát cơn bộc phát bệnh viêm gan A

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho con bạn với liều lượng là:

  • Trẻ em dưới 10 tuổi: 250 mg;
  • Trẻ em trên 10 tuổi: 500 mg, tiêm bắp sâu.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để dự phòng bệnh viêm gan A ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho con bạn với liều lượng là:

  • Trẻ em dưới 10 tuổi: 250 mg;
  • Trẻ em trên 10 tuổi: 500 mg, tiêm bắp sâu.

Liều dùng thông thường cho trẻ em để ngăn ngừa hoặc chữa trị sởi ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch

Bác sĩ sẽ thực hiện tiêm bắp cho con bạn với liều lượng là:

  • Trẻ em dưới 1 tuổi: 250 mg;
  • Trẻ em 1–2 tuổi: 500 mg;
  • Trẻ em trên 3 tuổi: 750 mg.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc human normal immunoglobulin như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc human normal immunoglobulin?

Bạn nên đi cấp cứu nếu có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu;
  • Buồn ngủ, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, khát nước, chán ăn, buồn nôn và nôn mửa;
  • Sưng tấy, tăng cân, cảm thấy khó thở;
  • Thở khò khè, tức ngực;
  • Cảm giác như bạn ngất xỉu;
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), điểm bầm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Phân có màu đen hoặc màu hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Nước tiểu màu đỏ hoặc hồng;
  • Tê hoặc suy nhược đột ngột, đau đầu dữ dội đột ngột, rối loạn, vấn đề với tầm nhìn hoặc ngôn ngữ;
  • Đau ngực, ho đột ngột, thở khò khè, thở nhanh, nóng hoặc sưng ở một hoặc cả hai chân;
  • Sốt với đau đầu, cứng cổ, ớn lạnh, tăng nhạy cảm với ánh sáng, điểm màu tím trên da và/hoặc co giật (co giật);
  • Da nhạt màu hoặc màu vàng, nước tiểu sẫm màu, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau đầu nhẹ;
  • Chóng mặt;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Đau lưng, chuột rút cơ bắp;
  • Đau ngực nhỏ;
  • Phát ban (nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê).

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc human normal immunoglobulin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc human normal immunoglobulin;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đã tiêm vắc-xin sởi, quai bị hoặc rubella trong 3 tháng qua.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc human normal immunoglobulin trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc human normal immunoglobulin có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc human normal immunoglobulin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc human normal immunoglobulin bao gồm:

  • Thuốc có thể gây hại thận (ví dụ như thuốc kháng sinh nhóm aminoglycoside (ví dụ như gentamicin), amphotericin B, cyclosporine, thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen, tacrolimus, vancomycin) vì nguy cơ tác dụng phụ trên thận có thể tăng lên;
  • Estrogen vì nguy cơ đông máu có thể tăng lên;
  • Vắc xin sống, ví dụ như vắc-xin bệnh sởi, quai bị và rubella.

Thuốc human normal immunoglobulin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc human normal immunoglobulin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với ngô;
  • Có tiền sử thiếu máu;
  • Có tiền sử vấn đề chảy máu;
  • Hạ natri máu;
  • Vấn đề về thận;
  • Có tiền sử xơ vữa động mạch;
  • Có tiền sử vấn đề đông máu;
  • Bệnh đái tháo đường;
  • Nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ gần đây;
  • Bệnh tim hoặc mạch máu;
  • Protein trong máu cao;
  • Độ nhớt máu tăng;
  • Thể tích tuần hoàn giảm;
  • Thiếu Iga (immunoglobulin A) và các kháng thể chống lại Iga;
  • Paraprotein trong máu;
  • Nhiễm trùng (nhiễm trùng nghiêm trọng trong cơ thể);
  • Không dung nạp fructose hoặc sucrosedi truyền;
  • Thiếu Iga (immunoglobulin A);
  • Quá nhiều proline trong máu.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc human normal immunoglobulin thế nào?

Bạn nên bảo quản ở ngăn mát tủ lạnh, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc human normal immunoglobulin có những dạng và hàm lượng nào?

Human normal immunoglobulin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc tiêm, tiêm bắp: 15% – 18%;
  • Dung dịch tiêm: 1g/10ml; 2,5g/25 ml; 5g/50ml; 10g/100ml; 20g/200ml;
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 0,5g/10ml; 2,5g/50ml; 5g/100ml; 20g/400ml;
  • Dung dịch tiêm dưới da: 1g/5ml; 2g/10 ml; 4g/20ml; 10g/50 ml;
  • Dung dịch hoàn nguyên, tiêm tĩnh mạch: 3g, 6g, 12g;

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Pulmicort®

(319)
... [xem thêm]

Thuốc sucralfat

(26)
Tên gốc: sucralfatTên biệt dược: Carafate®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược và chống loét.Tác dụngTác dụng của thuốc sucralfat là gì?Thuốc sucralfat ... [xem thêm]

Thuốc alectinib

(59)
Tên hoạt chất: alectinibPhân nhóm: thuốc trị ung thư phổiCông dụng thuốc alectinibNhững thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các ... [xem thêm]

Thuốc diloxanide

(30)
Tên gốc: diloxanideTên biệt dược: Entamide®; Furamide®Phân nhóm: thuốc diệt amibTác dụngTác dụng của thuốc diloxanide là gì?Diloxanide thường được sử dụng ... [xem thêm]

Fluvoxamine

(37)
Tác dụngTác dụng của fluvoxamine là gì?Fluvoxamine được sử dụng để điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD). Thuốc giúp giảm việc suy nghĩ liên ... [xem thêm]

Thuốc Amigold® 8,5%

(71)
Tên gốc: các axit amin thiết yếuTên biệt dược: Amigold® 8,5%Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc Amigold® 8,5% là ... [xem thêm]

Cefdinir 125

(94)
Tên gốc: cefdinir 125mgTên biệt dược: Cefdinir 125Phân nhóm: cephalosporinTác dụngTác dụng của thuốc Cefdinir 125 là gì?Cefdinir 125 được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

Thuốc dipivefrin

(27)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc dipivefrinlà gì?Dipivefrin được sử dụng để điều trị tăng nhãn áp do bệnh glaucoma (tăng nhãn áp góc mở) hoặc các bệnh về ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN