Thuốc betamethasone (dùng tại chỗ)

(4.48) - 80 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) là gì?

Thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) thường được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng da như bệnh chàm, bệnh vảy nến hoặc phản ứng dị ứng. Ngoài ra, bạn còn có thể dùng thuốc betamethason để giảm sưng đỏ, ngứa.

Bạn nên sử dụng thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) như thế nào?

Bạn hãy sử dụng thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc theo chỉ dẫn ghi trên nhãn:

Bạn nên dùng betamethasone (dùng tại chỗ) tại chỗ thoa lên da. Tuy nhiên, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi thoa betamethsone lên vùng da nhạy cảm như mặt, bẹn, nách,…

Bạn chỉ được dùng thuốc này khi có sự chỉ định của bác sĩ và không sử dụng betamethasone (dùng tại chỗ) trong thời gian dài hơn so với chỉ định của bác sĩ. Bạn nên báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc tệ hơn sau 2 tuần;

Trước khi thoa thuốc, bạn cần phải làm sạch và khô vùng da bị tổn thương. Bạn phải rửa sạch tay trước khi thoa thuốc, thoa một lớp mỏng lên vùng da bị tổn thương. Do vùng da này phải luôn được giữ sạch và khô, bạn không che, quấn hoặc bang vùng da bị ảnh hưởng nếu như không có chỉ định của bác sĩ.

Nếu bạn dùng betamethson dạng thuốc mỡ, bạn phải lắc trước khi dùng. Bên cạnh đó, bạn nên tránh thoa thuốc lên mắt vì nó có thể gây tổn thương mắt hoặc gây ra bệnh glaucoma. Nếu bạn sơ ý để thuốc dính vào mắt, bạn cần phải rửa mắt với nhiều nước. Bạn cũng nên tránh thoa thuốc này lên mũi hoặc miệng. Nếu bạn sơ ý để thuốc dính lên những vùng này, bạn hãy rửa thật nhiều nước.

Bạn nên bảo quản thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc này ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) cho người lớn như thế nào?

Đối với dạng kem, gel thuốc mỡ, bạn thoa một lớp mỏng vào vùng da bị ảnh hưởng một đến hai lần mỗi ngày;

Đối với dạng foam hoặc lotion, bạn thoa 2 lần mỗi ngày (1 lần vào buổi sáng và 1 lần vào buổi tối).

Bạn không được sử dụng quá 45 g mỗi tuần. Nếu tình trạng của bạn không cải thiện sau 2 tuần, bạn nên đi khám bác sĩ.

Liều dùng thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) cho trẻ em như thế nào?

Liều lượng thông thường cho trẻ từ 12 tuổi trở lên:

Đối với dạng kem, gel thuốc mỡ, bạn thoa một lớp mỏng vào vùng da bị ảnh hưởng một đến hai lần mỗi ngày;

Đối với dạng foam hoặc lotion, bạn thoa cho trẻ 2 lần mỗi ngày (1 lần vào buổi sáng và 1 lần vào buổi tối).

Bạn không được cho trẻ sử dụng quá 45 g mỗi tuần. Nếu tình trạng của trẻ không cải thiện sau 2 tuần, bạn nên đưa trẻ đi khám bác sĩ.

Liều dùng thông thường cho trẻ dưới 12 tuổi:

Liều dùng cho trẻ ở độ tuổi này vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Tuy nhiên, thuốc betamethson có thể không an toàn cho trẻ dưới 12 tuổi. Bạn cần hiểu rõ về tính an toàn của thuốc trước khi sử dụng cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết về việc dùng thuốc.

Thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) có những dạng và hàm lượng sau:

  • Lotion Betamethasone (dùng tại chỗ) Dipropionat USP (Augmented), 0.05%;
  • Kem betamethasone (dùng tại chỗ) dipropionat (Augmented), 0.05%.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc betamethasone (dùng tại chỗ)?

Khi sử dụng thuốc betamethasone (dùng tại chỗ), bạn có thể gặp một số tác dụng phụ thường gặp như: bỏng nóng, ngứa hay đau nhức ở những vùng thoa thuốc.

Một số tác dụng phụ ít gặp hơn như rụng tóc hay mỏng tóc. Một số triệu chứng không rõ có thể xảy ra như:

  • Phồng rộp, bỏng rát, đóng vảy, khô hoặc bong da;
  • Da bị kích ứng;
  • Da bị ngứa lan rộng, sưng, đỏ, đau nhức;
  • Vùng da xung quanh miệng bị đỏ lan rộng;
  • Da mỏng, dễ bầm tím, đặc biệt ở vùng da có các nếp gấp (như vùng da giữa các ngón tay);

Thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) hiếm khi gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu gặp một trong những tác dụng phụ sau, bạn nên đi cấp cứu ngay lập tức:

  • Cảm giác kiến bò, kiến cắn, ngứa, nóng ran;
  • Mụn hoặc mụn nhọt;
  • Da nóng, ngứa có mụn đỏ;
  • Vùng tóc nóng, ngứa, đau hoặc có mủ ở chân tóc;
  • Lông mọc nhiều trên trán, lưng, cánh tay và chân;
  • Vùng da bình thường có màu sáng hơn;
  • Vùng da thoa thuốc sáng hơn;
  • Mặt, cánh tay, chân, thân mình, hang có những đường lằn đỏ;
  • Da mềm.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc betamethasone (dùng tại chỗ), bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc bất kì loại tá dược trong chế phẩm mà bạn sử dụng. Những thành phần này được trình bày chi tiết trong tờ thông tin thuốc.
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, bao gồm thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản và động vật.
  • Tránh sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ;
  • Thận trọng khi dùng betamethasone (dùng tại chỗ) cho người lớn tuổi;
  • Thận trọng khi dùng thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) cho những đối tượng mắc bất kì vấn đề về sức khỏe nào như tiểu đường, nhiễm trùng da, tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể, rối loạn tuần hoàn hoặc rối loạn miễn dịch;
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ về tất cả những thuốc bạn đang sử dụng hoặc mới sử dụng gần đây như thuốc hóa trị liệu ung thư, những loại thuốc dùng tại chỗ, vitamin.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú?

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Betamethasone (dùng tại chỗ) có thể tương tác với các thuốc sau đây:

  • Acarbose;
  • Acetohexamide;
  • ActoPlus Met® (metformin + pioglitazone);
  • ActoPlus Met XR® (metformin + pioglitazone);
  • Actos® (pioglitazone);
  • Afrezza® (thuốc hít insulin, tác dụng nhanh);
  • Albiglutide;
  • Alogliptin;
  • Alogliptin + Metformin;
  • Alogliptin + Pioglitazone;
  • Amaryl® (glimepiride);
  • Apidra® (insulin glulisine);
  • Apidra Solostar® (insulin glulisine);
  • Avandamet® (metformin + rosiglitazone);
  • Avandaryl® (glimepiride + rosiglitazone);
  • Avandia® (rosiglitazone);
  • Basaglar® (insulin glargine);
  • Bydureon® (exenatide);
  • Byetta® (exenatide);
  • Canagliflozin;
  • Canagliflozin + Metformin;
  • Chlorpropamide;
  • Dapagliflozin;
  • Dapagliflozin + Metformin;
  • DiaBeta® (glyburide);
  • Diabinese® (chlorpropamide);
  • Duetact® (glimepiride + pioglitazone);
  • Dulaglutide;
  • Dymelor® (acetohexamide);
  • Empagliflozin;
  • Empagliflozin + Linagliptin;
  • Empagliflozin + Metformin;
  • Exenatide;
  • Exubera® (thuốc hít insulin, tác dụng nhanh);
  • Farxiga® (dapagliflozin);
  • Fortamet® (metformin);
  • Glimepiride;
  • Glimepiride + Pioglitazone;
  • Glimepiride + Rosiglitazone;
  • Glipizide;
  • GlipiZIDE XL® (glipizide);
  • Glipizide + Metformin;
  • Glucophage® (metformin);
  • Glucophage XR® (metformin);
  • Glucotrol® (glipizide);
  • Glucotrol XL® (glipizide);
  • Glucovance® (glyburide + metformin);
  • Glumetza® (metformin);
  • Glyburide;
  • Glyburide + Metformin;
  • Glycron® (glyburide);
  • Glynase® (glyburide);
  • Glynase PresTab® (glyburide);
  • Glyset® (miglitol);
  • Glyxambi® (empagliflozin + linagliptin);
  • Humalog® (insulin lispro);
  • Humalog KwikPen® (insulin lispro);
  • Humalog Mix® 50 + 50 (insulin lispro + insulin lispro protamine);
  • Humalog Mix 50 + 50 KwikPen® (insulin lispro + insulin lispro protamine);
  • Humalog Mix 50 + 50 Pen® (insulin lispro + insulin lispro protamine);
  • Humalog Mix 75 + 25 (insulin lispro + insulin lispro protamine);
  • Humalog Mix 75 + 25 KwikPen (insulin lispro + insulin lispro protamine);
  • Humalog Mix 75 + 25 Pen (insulin lispro + insulin lispro protamine);
  • Humalog Pen (insulin lispro);
  • Humulin 50 + 50 (insulin isophane + insulin regular);
  • Humulin 70 + 30 (insulin isophane + insulin regular);
  • Humulin 70 + 30 Pen (insulin isophane + insulin regular);
  • Humulin L (insulin zinc);
  • Humulin N (insulin isophane);
  • Humulin N Pen (insulin isophane);
  • Humulin R (insulin regular);
  • Humulin R U-500 (Concentrated) (insulin regular);
  • Humulin R U-500 KwikPen (insulin regular);
  • Humulin U (insulin zinc extended);
  • Iletin II Lente Pork (insulin zinc);
  • Iletin II NPH Pork (insulin isophane);
  • Iletin II Regular Pork (insulin regular);
  • Iletin Lente (insulin zinc);
  • Iletin NPH (insulin isophane);
  • Iletin Regular (insulin regular);
  • Insulin;
  • Insulin aspart;
  • Insulin aspart protamine;
  • Insulin aspart + Insulin aspart protamine;
  • Insulin aspart + Insulin degludec;
  • Insulin degludec;
  • Insulin detemir;
  • Insulin glargine;
  • Insulin glulisine;
  • Insulin inhalation, rapid acting;
  • Insulin isophane;
  • Insulin isophane + insulin regular;
  • Insulin Lente Pork® (insulin zinc);
  • Insulin lispro;
  • Insulin lispro protamine;
  • Insulin lispro + Insulin lispro protamine;
  • Insulin Pork Mix® (insulin isophane + insulin regular);
  • Insulin Purified NPH Pork® (insulin isophane);
  • Insulin Purified Regular Pork® (insulin regular);
  • Insulin regular;
  • Insulin zinc;
  • Insulin zinc extended;
  • Invokamet® (canagliflozin + metformin);
  • Invokana® (canagliflozin);
  • Janumet® (metformin + sitagliptin);
  • Janumet XR® (metformin + sitagliptin);
  • Januvia® (sitagliptin);
  • Jardiance® (empagliflozin);
  • Jentadueto® (linagliptin + metformin);
  • Jentadueto XR® (linagliptin + metformin);
  • Juvisync® (simvastatin + sitagliptin);
  • Kazano® (alogliptin + metformin);
  • Kombiglyze XR® (metformin + saxagliptin);
  • Lantus® (insulin glargine);
  • Lantus OptiClik Cartridge® (insulin glargine);
  • Lantus Solostar® (insulin glargine);
  • Lente Iletin II (insulin zinc);
  • Levemir® (insulin detemir);
  • Linagliptin;
  • Linagliptin + Metformin;
  • Liraglutide;
  • Metaglip® (glipizide + metformin);
  • Metformin;
  • Metformin + Pioglitazone;
  • Metformin + Repaglinide;
  • Metformin + Rosiglitazone;
  • Metformin + Saxagliptin;
  • Metformin + Sitagliptin;
  • Micronase® (glyburide);
  • Miglitol;
  • Nateglinide;
  • Nesina® (alogliptin);
  • Novolin 70 + 30 (insulin isophane + insulin regular);
  • Novolin 70 + 30 Innolet (insulin isophane + insulin regular);
  • Novolin 70 + 30 PenFill (insulin isophane + insulin regular);
  • Novolin L (insulin zinc);
  • Novolin N (insulin isophane);
  • Novolin N Innolet (insulin isophane);
  • Novolin N PenFill (insulin isophane);
  • Novolin R (insulin regular);
  • Novolin R Innolet (insulin regular);
  • Novolin R PenFill (insulin regular);
  • Novolog (insulin aspart);
  • NovoLog FlexPen (insulin aspart);
  • NovoLog Mix 50 + 50 (insulin aspart + insulin aspart protamine);
  • NovoLog Mix 70 + 30 (insulin aspart + insulin aspart protamine);
  • NovoLog Mix 70 + 30 FlexPen (insulin aspart + insulin aspart protamine);
  • Novolog Mix 70 + 30 PenFill (insulin aspart + insulin aspart protamine);
  • NovoLog PenFill (insulin aspart);
  • NPH Insulin (insulin isophane);
  • Onglyza® (saxagliptin);
  • Orinase® (tolbutamide);
  • Oseni® (alogliptin + pioglitazone);
  • Pioglitazone;
  • Pramlintide;
  • PrandiMet® (metformin + repaglinide);
  • Prandin® (repaglinide);
  • Precose (acarbose);
  • Relion Novolin 70 + 30 Innolet (insulin isophane + insulin regular);
  • Relion Novolin N (insulin isophane);
  • ReliOn + Humulin R (insulin regular);
  • ReliOn 70 + Novolin 30 (insulin isophane + insulin regular);
  • ReliOn + Novolin R (insulin regular);
  • Repaglinide;
  • Rezulin® (troglitazone);
  • Riomet® (metformin);
  • Rosiglitazone;
  • Ryzodeg 70 + 30 (insulin aspart + insulin degludec);
  • Saxagliptin;
  • Saxenda® (liraglutide);
  • Simvastatin + Sitagliptin;
  • Sitagliptin;
  • Starlix® (nateglinide);
  • Symlin® (pramlintide);
  • Symlin Pen® (pramlintide);
  • SymlinPen 120® (pramlintide);
  • SymlinPen 60® (pramlintide);
  • Synjardy® (empagliflozin + metformin);
  • Tanzeum® (albiglutide);
  • Tol-Tab® (tolbutamide);
  • Tolazamide;
  • Tolbutamide;
  • Tolinase® (tolazamide);
  • Toujeo® (insulin glargine);
  • Toujeo Solostar® (insulin glargine);
  • Tradjenta® (linagliptin);
  • Tresiba® (insulin degludec);
  • Troglitazone;
  • Trulicity® (dulaglutide);
  • Velosulin BR® (insulin regular);
  • Victoza® (liraglutide);
  • Xigduo XR® (dapagliflozin + metformin).

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc betamethasone (dùng tại chỗ) không?

Thức ăn hoặc rượu có thể tương tác với betamethasone (dùng tại chỗ), làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Bạn hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kỳ loại thực phẩm hoặc rượu có khả năng gây tương tác thuốc trước khi sử dụng betamethasone (dùng tại chỗ).

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc betamethasone (dùng tại chỗ)?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này, nó có thể làm thay đổi cơ chế hoạt động của betamethasone (dùng tại chỗ) hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của bạn. Bạn hãy báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiểu đường;
  • Hăm tã;
  • Tăng năng vỏ tuyến thượng thận;
  • Mắt bị nhiễm độc tính;
  • Một số loại nhiễm trùng khác.

Trường hợp khẩn cấp/qúa liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Mucitux®

(92)
Tên gốc: eprazinone dichlorhydrate, saccarose, lactoseTên biệt dược: Mucitux®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Mucitux® là gì?Thuốc Mucitux® chứa ... [xem thêm]

Tacozin®

(37)
Tên gốc: piperacillin/tazobactamPhân nhóm: nhóm thuốc kháng sinh – PenicilinTên biệt dược: Tacozin®Tác dụngTác dụng của thuốc Tacozin® là gì?Tacozin® thường ... [xem thêm]

Sudafed® PE Nasal Decongestant

(30)
Tên gốc: phenylephrinePhân nhóm: thuốc co mạchTên biệt dược: Sudafed® PE Nasal Decongestant, Children’s Sudafed® PE Nasal Decongestant Liquid Berry LiquidTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc Neotica Balm®

(68)
Tên gốc: methyl salicylateTên biệt dược: Neotica Balm® – dạng thuốc kemPhân nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) và hạ sốt.Tác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Axit Carglumic

(11)
Tác dụngTác dụng của axit carglumic là gì?Axit carglumic là một dạng nhân tạo của một loại enzyme hình thành trong gan. Enzyme này cần để xử lý lượng nitơ dư ... [xem thêm]

Thuốc Mibezin®

(53)
Tên gốc: kẽm gluconatTên biệt dược: Mibezin®Phân nhóm: chất điện giảiTác dụngTác dụng của thuốc Mibezin® là gì?Thuốc Mibezin® phối hợp với dung dịch bù ... [xem thêm]

Orlistat là gì?

(61)
Thuốc giảm cân orlistat hoạt động theo cơ chế ức chế các enzyme phân hủy chất béo nhưng bạn cần dùng thuốc kèm một chế độ ăn kiêng phù hợp cũng như ... [xem thêm]

Glyprin®

(21)
Tên gốc: aspirin, glycinePhân nhóm: thuốc chống đông máu, thuốc chống co giật & thuốc hạ mạch máu (thuốc làm tan huyết khối)Tên biệt dược: Glyprin®Tác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN