Thiamazole (Methimazole) là gì?

(4.22) - 49 đánh giá

Thuốc thiamazole (hay methimazole) là thuốc kháng giáp dạng viên nén bán theo đơn.

Tác dụng

Tác dụng của thiamazole là gì?

Thiamazole được sử dụng để điều trị tình trạng tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các tuyến giáp tạo ra quá nhiều hormon tuyến giáp.

Thiamazole có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc có dạng viên nén thiamazole 5mg, 10mg, 20mg.

Bạn nên bảo quản thiamazole như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thiamazole cho người lớn là gì?

Liều khởi đầu:

  • Cường giáp nhẹ: dùng thiamazole 5mg mỗi 8 giờ.
  • Cường giáp nặng trung bình: dùng 10mg uống mỗi 8 giờ (lên đến 40mg mỗi ngày).
  • Cường giáp nặng: dùng 20mg uống mỗi 8 giờ.

Liều duy trì: dùng 5-15 mg uống hàng ngày.

Liều dùng thiamazole cho trẻ em là gì?

Trẻ em từ 1 tuổi hoặc lớn hơn:

  • Liều khởi đầu: 0,4 mg/kg/ngày uống trong 3 liều bằng nhau, chia làm 8 giờ.
  • Liều duy trì: 0,2 mg/kg/ngày uống trong 3 liều bằng nhau, chia làm 8 giờ.
  • Liều tối đa: 30 mg/ngày.

Bạn nên dùng thiamazole như thế nào?

Thuốc dùng đường uống, có thể dùng kèm với thức ăn hoặc không. Hãy uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 3 lần một ngày (mỗi 8 giờ).

Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng điều trị. Đối với trẻ em, liều lượng thuốc còn được tính dựa trên cân nặng của trẻ.

Không tự ý tăng liều, ngưng liều hoặc sử dụng thường xuyên hơn so với quy định. Tình trạng của bạn sẽ không được cải thiện nhanh hơn mà nguy cơ mắc các tác dụng phụ còn có thể tăng lên.

Hãy uống thuốc này vào những thời điểm nhất định mỗi ngày và đều đặn để phát huy tối đa tác dụng của thuốc. Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng Thiamazole?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng thiamazole và đi viện ngay nếu bạn gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Sốt, ớn lạnh, đau họng, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường
  • Có máu trong nước tiểu hoặc phân
  • Da rộp nặng, bong tróc và phát ban đỏ
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da hoặc mắt.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt
  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, dạ dày khó chịu
  • Ngứa, phát ban da nhẹ
  • Đau cơ, khớp hay đau dây thần kinh
  • Sưng phù
  • Rụng tóc

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thiamazole bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ rủi ro mà nó mang lại. Bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ. Đối với thuốc này, các vấn đề sau đây cần được xem xét:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Cũng nói cho chuyên viên chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn có bất kỳ loại dị ứng nào chẳng hạn như dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

Các nghiên cứu vẫn chưa chứng minh được vấn đề cụ thể ở trẻ em sẽ hạn mặt lợi ích của thiamazole.

Người lớn tuổi

Không có thông tin về mối quan hệ của tuổi đến tác động của methimazole ở người già.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thiamazole có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể tăng nguy cơ của tác dụng phụ nhất định:

  • Acenocoumarol
  • Anisindione
  • Dicumarol
  • Phenindione
  • Phenprocoumol
  • Warfarin

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thiamazole không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thiamazole?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Mất bạch cầu hạt (các tế bào bạch bầu rất thấp)
  • Thiếu máu bất sản (tế bào hồng cầu rất thấp)
  • Vấn đề về máu hoặc tủy xương
  • Giảm bạch cầu (tế bào bạch cầu thấp)
  • Giảm tiểu cầu (giảm tiểu cầu trong máu) – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho những điều kiện tồi tệ hơn

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Toradol®

(42)
Tên gốc: ketorolacPhân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTên biệt dược: Toradol®Tác dụngTác dụng của thuốc Toradol® là gì?Toradol® là thuốc kháng viêm không ... [xem thêm]

Thuốc probenecid

(58)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc probenecid là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc probenecid để ngăn chặn bệnh gút và viêm khớp gút cấp. Thuốc sẽ không thể ... [xem thêm]

Abboticin®

(45)
Tên gốc: erythromycineTên biệt dược: Abboticin®Phân nhóm: thuốc kháng sinh nhóm macrolid.Tác dụngTác dụng của thuốc Abboticin® là gì?Abboticin® (erythtomycine) thường ... [xem thêm]

Thuốc fenoldopam

(36)
Thuốc gốc: fenoldopamTên biệt dược: Corlopam®Thuốc này thuộc nhóm thuốc trị tăng huyết áp trong trường hợp khẩn cấp.Tác dụngTác dụng của thuốc fenoldopam ... [xem thêm]

Thuốc Axcel Diphenhydramin Expectorant®

(37)
Tên gốc: diphenhydraminTên biệt dược: Axcel Diphenhydramin Expectorant® – dạng thuốc siro uống với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base liều) là 50mg/đơn vị ... [xem thêm]

Tavaborole

(27)
Tên gốc: tavaboroleTác dụng của tavaboroleTác dụng của tavaborole là gì?Tavaborole được sử dụng để điều trị nhiễm trùng móng chân do nấm gây ra. Thuốc hoạt ... [xem thêm]

Thuốc Rubidium Rb 82

(65)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc rubidium Rb 82 là gì?Thuốc tiêm rubidium Rb 82 được dùng cho người lớn để giúp chẩn đoán bệnh tim. Thuốc được sử dụng ... [xem thêm]

Phenindione

(36)
Tác dụngTác dụng của phenindione là gì?Phenindione thuộc nhóm thuốc chống đông máu. Các thuốc này làm tăng thời gian cần thiết để máu đông.Phenindione được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN