Piracetam-Egis

(4.37) - 84 đánh giá

Biệt dược: Piracetam-Egis

Hoạt chất: Piracetam

Thuốc có dạng viên nén bao phim và dung dịch tiêm với hàm lượng khác nhau như:

  • Viên nén bao phim: piracetam 400mg, 800mg, 1200mg
  • Dung dịch tiêm: piracetam 1000mg/ 5ml, 3g/ 15ml

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Piracetam-Egis là gì?

Thuốc Piracetam-Egis được sử dụng để điều trị:

  • Các triệu chứng của hội chứng tâm thần thực thể (các vấn đề trí nhớ, thiếu động lực, thiếu chú ý).
  • Điều trị di chứng (trước hết là mất ngôn ngữ) của các tai biến mạch máu não do thiếu máu cục bộ.
  • Chứng giật rung cơ do vỏ não, dùng đơn thuần hay phối hợp thuốc.
  • Chóng mặt và rối loạn thăng bằng đi kèm (ngoại trừ khi có phối hợp với rối loạn vận mạch và tâm thần bất định).
  • Điều trị phụ trợ chứng mất và suy chức năng nhận thức đi kèm với nghiện rượu mạn tính và các triệu chứng khi cai rượu.
  • Cải thiện khả năng của các trẻ có khó khăn trong việc học và đọc, phối hợp với các biện pháp khác (như phương pháp dạy học khuyết tật ngôn ngữ).

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Piracetam-Egis cho người lớn như thế nào?

Dạng thuốc viên đường uống nên dùng khi điều trị kéo dài và trong những trường hợp bệnh mạn tính. Dạng thuốc tiêm thường được dùng trong trường hợp cấp tính hoặc khi người bệnh có khó khăn khi uống thuốc hay không không uống được (khó nuốt, hôn mê).

Liều thông thường điều trị chóng mặt hay hội chứng tâm thần thực thể:

  • Bạn dùng 2,4 – 4,8g/ ngày, chia đều liều 2 – 3 lần uống.

Liều thông thường điều trị giật rung cơ do vỏ não:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 7,2g/ ngày, tăng dần thêm 4,8g mỗi 3 – 4 ngày cho đến liều 24g/ ngày, chia 2-3 lần.
  • Duy trì liều dùng các thuốc phối hợp khác trong diều trị giật rung cơ do vỏ não. Sau đó, tùy theo sự cải thiện lâm sàng mà có thể giảm liều các thuốc.

Khi điếu trị, người bệnh cần tiếp tục sử dụng piracetam nếu vẫn còn triệu chứng bệnh ở não. Trong giai đoạn cấp, có thể phải sử dụng thuốc kéo dài mới có tiến triển, bạn cố gắng để giảm dần liều và ngừng thuốc sau 6 tháng. Điều này nên được thực hiện bằng cáhc giảm dần liều piracetam 1,2g sau mỗi 2 ngày (hoặc 3–4 ngày) để tránh tái phát đột ngột hay hay các cơn co giật do cai thuốc.

Liều khuyến cáo điều trị chứng khó đọc kết hợp với liệu pháp ngôn ngữ:

  • Liều dùng 3,2g/ ngày, chia 2 lần uống.

Liều dùng điều trị di chứng của các tai biến mạch máu não:

  • Trong các bệnh bán cấp và mạn tính (kéo dài hơn 15 ngày) thì liều dùng khuyến cáo đề nghị là 4,8–6g/ ngày.

Liều dùng để cai rượu:

  • Mỗi ngày uống 12g, sau đó duy trì điều trị với liều 2,4g/ ngày.

Chú ý: bệnh nhân lớn tuổi và/hoặc suy thận hoặc suy gan và suy thận nên được chỉnh liều.

Liều dùng thuốc Piracetam-Egis cho trẻ em như thế nào?

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc.

Trẻ em đọc khó từ 8–13 tuổi liều đề nghị tối đa trong một ngày là 3,2g, chia thành 2 lâ2n uống, phối hợp với phương pháp dạy học khuyết tật ngôn ngữ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Piracetam-Egis như thế nào?

Đối với dạng viên, bạn nên uống thuốc với khoảng 100–200ml nước trước bữa ăn. Thuốc này được dùng khi điều trị kéo dài và bệnh mãn tính.

Đối với dạng tiêm: bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch trong vòng vài phút. Thuốc được dùng trong trường hợp cấp tính hoặc khi bệnh nhân nuốt khó, hôn mê.

Bạn nên sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn trên nhãn hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng với lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Thời gian điều trị được xác định dựa trên tình trạng lâm sàng của người bệnh.

Trong các bệnh mạn tính, điều trị thường kéo dài khoảng 6–12 tuần để đạt hiệu quả tối đa. Sau 3 tháng, bác sĩ phải xem xét và đánh giá lại để quyết định có tiếp tục dùng thuốc nữa không. Nếu điều trị lâu hơn thì nên giảm liều hoặc ngưng thuốc hoàn toàn trong 6 tháng.

Tùy theo nguyên nhân gây bệnh, nếu có đáp ứng lâm sàng tốt, việc điều trị có thể kéo dài nhiều tháng hay trong trường hợp bệnh Alzheimer có khi cần điều trị nhiều năm.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Piracetam-Egis?

Một số tác dụng phụ được ghi nhận khi sử dụng thuốc này là:

  • Bồn chồn, tăng động
  • Tăng cân
  • Trầm cảm
  • Buồn ngủ
  • Suy nhược
  • Rối loạn chảy máu
  • Phản ứng phản vệ, quá mẫn
  • Chóng mặt

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Piracetam-Egis, bạn nên lưu ý những gì?

Không sử dụng thuốc cho những trường hợp:

  • Quá mẫn với piracetam với các dẫn xuất pyrrolidone khác hay với bất kỳ thành phần nào khác
  • Suy thận nặng (thanh thải creatinin dưới 20ml/ phút)
  • Đột quỵ do xuất huyết

Người bệnh suy thận cần dùng liều thấp hơn, đồng thời theo dõi chức năng thận thường xuyên. Bệnh nhân cao tuổi phải được kiểm tra chức năng thận trước khi dùng thuốc.

Một số đối tượng cần thận trọng khi muốn dùng thuốc này gồm:

  • Người bệnh bị động kinh và bệnh nhân có tạng co giật
  • Người bệnh có vấn đề về đông máu, xuất huyết nặng hay sau khi trải qua phẫu thuật lớn
  • Cường tuyến giáp vì tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ trung ương (run, hiếu động, rối loạn giác ngủ, lẫn lộn)

Không ngừng dùng thuốc đột ngọt ở bệnh nhân bị rung giật cơ do vỏ não do có thể gây tái phát cấp hoặc co giật do cai thuốc.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Piracetam-Egis trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Nhìn chung, không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai hay đang cho con bú trừ khi thật sự cần thiết và đánh giá thấy lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

Thuốc Piracetam-Egis có thể tương tác với những thuốc nào?

Một thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Piracetam-Egis có thể tương tác với một số thuốc được liệt kê dưới đây:

  • Hormone tuyến giáp
  • Acenocoumarol
  • Các thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenytoin, phenobarbital, natri valproate)

Piracetam-Egis có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Piracetam-Egis?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Piracetam-Egis như thế nào?

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Gynofar

(48)
Tên hoạt chất: Đồng sulfatTên biệt dược: GynofarTác dụng của thuốc GynofarTác dụng của thuốc Gynofar là gì?Dung dịch Gynofar được chỉ định để:Vệ sinh ... [xem thêm]

Thuốc hydroxycarbamide

(47)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydroxycarbamide là gì?Hydroxycarbamide được sử dụng ở những người bị thiếu máu hồng cầu hình liềm để giảm số lượng ... [xem thêm]

Sucrets® Sore Throat, Cough & Dry Mouth

(81)
Tên gốc: dyclonine, menthol, pectinPhân nhóm: Thuốc ho và cảmTên biệt dược: Sucrets® Sore Throat, Cough & Dry MouthTác dụngTác dụng của thuốc Sucrets® Sore Throat, Cough & ... [xem thêm]

Thuốc tofisopam

(49)
Tên gốc: tofisopamTên biệt dược: Grandaxin®Phân nhóm: thuốc giải lo âuTác dụngTác dụng của thuốc tofisopam là gì?Thuốc tofisopam có tác dụng điều trị lo âu, ... [xem thêm]

Thuốc Sterogyl®

(65)
Tên gốc: ergocalciferol, hydroquinone, ethanolTên biệt dược: Sterogyl®Phân nhóm: vitamin A, D & ETác dụngTác dụng của thuốc Sterogyl® là gì?Thuốc Sterogyl® thường ... [xem thêm]

Ketoconazole là thuốc gì?

(94)
Tác dụngTác dụng của ketoconazole là gì?Ketoconazole được sử dụng để điều trị một số bệnh nhiễm nấm nghiêm trọng trong cơ thể. Ketoconazole là một thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Grepiflox®

(27)
Tên gốc: levofloxacinTên biệt dược: Grepiflox®Phân nhóm: thuốc kháng sinh − QuinolonTác dụngTác dụng của thuốc Grepiflox® là gì?Grepiflox® thuộc nhóm thuốc kháng ... [xem thêm]

Thuốc betaxolol

(79)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc betaxolol là gì?Thuốc betaxolol được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, nhằm giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN