Thuốc Grepiflox®

(3.83) - 27 đánh giá

Tên gốc: levofloxacin

Tên biệt dược: Grepiflox®

Phân nhóm: thuốc kháng sinh − Quinolon

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Grepiflox® là gì?

Grepiflox® thuộc nhóm thuốc kháng sinh quinolone, có tác dụng trong việc điều trị một loạt các chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của chúng. Thuốc này sẽ không hiệu quả cho chứng nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường và cúm). Việc sử dụng khi không cần thiết hoặc lạm dụng kháng sinh có thể giảm hiệu quả của thuốc.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Grepiflox® cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi bệnh viện:

Bạn dùng 750 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch, 1 ngày 1 lần trong khoảng từ 7 đến 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phổi:

Bạn dùng 750 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch, 1 ngày 1 lần trong khoảng trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xoang:

Bạn dùng 500 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch, 1 ngày 1 lần trong khoảng từ 10 đến 14 ngày hoặc dùng 750 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch, 1 ngày 1 lần trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm phế quản:

Bạn dùng 500 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch, 1 ngày 1 lần trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm da hoặc nhiễm trùng mô mềm:

Đối với trường hợp nhiễm trùng không biến chứng, bạn dùng 500 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch trong 7−10 ngày.

Đối với trường hợp nhiễm trùng biến chứng, bạn dùng 750 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 7−14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm tuyến tiền liệt:

Bạn dùng 500 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch, 1 ngày 1 lần trong 28 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu:

Đối với trường hợp nhiễm trùng biến chứng:

  • Nếu nguyên nhân là do vi khuẩn Enterococcus faecalis, Enterobacter cloacae, Ecoli, Kpneumoniae, Proteusmirabilis hoặc Pseudomonas aeruginosa, bạn dùng 250 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10 ngày;
  • Nếu nguyên nhân là do vi khuẩn Ecoli, K pneumoniae hoặc P mirabilis, bạn dùng 750 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 5 ngày.

Đối với trường hợp nhiễm trùng không có biến chứng: bạn dùng 250 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 3 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bể thận – cấp tính:

Đối với trường hợp do vi khuẩn Escherichia coli, bạn dùng 250 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10 ngày.

Đối với trường hợp do khuẩn E coli (kể cả trường hợp có nhiễm khuẩn đồng thời), bạn dùng 750 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 5 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm bàng quang:

Bạn dùng 250 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 3 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị dự phòng Anthrax:

Liều dự phòng sau phơi nhiễm với vi khuẩn Bacillus anthracis hô hấp là 500 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong vòng 60 ngày sau khi tiếp xúc.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dịch hạch hoặc dự phòng dịch hạch:

Để điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng, bạn dùng 500 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 10−14 ngày. Việc dùng thuốc nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi bị nghi ngờ hoặc đã xác định tiếp xúc với virus Yersinia pestis. Liều cao (750 mg uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày) có thể được sử dụng để điều trị các bệnh dịch hạch nếu có chỉ định lâm sàng.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh virus Bacillus anthracis:

Liều cấp cứu điều trị phổ biến là 500 mg thuốc uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày trong 60 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lao hoạt động:

Bạn dùng 500−1.000 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch một lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm niệu đạo không phải do lậu cầu:

Bạn dùng 500 mg thuốc uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm khuẩn Chlamydia:

Bạn dùng 500 mg thuốc uống một lần mỗi ngày trong 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm vùng xương chậu (PID):

Đối với bệnh nhẹ đến nặng vừa, bạn dùng 500 mg thuốc uống mỗi ngày một lần trong 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mào tinh hoàn – lây truyền qua đường tình dục:

Bạn dùng 500 mg thuốc uống mỗi ngày một lần trong 10 ngày.

Liều dùng thuốc Grepiflox cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng Anthrax hoặc điều trị bệnh dịch hạch:

Thuốc dùng dê điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với khuẩn đường hô hấp anthracis B hoặc điều trị các bệnh dịch hạch (bao gồm cả viêm phổi và nhiễm trùng huyết bệnh dịch hạch) và điều trị dự phòng.

  • Nếu trẻ trên 6 tháng tuổi và nhẹ hơn 50 kg, bạn cho bé dùng 8 mg/kg thuốc bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, 12 giờ 1 lần trong 60 ngày. Bạn không dùng vượt quá 250 mg thuốc/ lần.
  • Nếu trẻ trên 6 tháng tuổi và nặng 50 kg trở lên, bạn cho trẻ dùng 500 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch, 24 giờ 1 lần trong 60 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em dự phòng dịch hạch:

  • Nếu trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nhẹ hơn 50 kg, bạn cho trẻ dùng 8 mg/kg thuốc bằng cách uống hoặc tiêm tĩnh mạch, 12 giờ 1 lần trong 10 đến 14 ngày. Bạn không dùng vượt quá 250 mg thuốc/ lần.
  • Nếu trẻ 6 tháng tuổi trở lên và nặng 50 kg trở lên, bạn cho trẻ dùng 500 mg thuốc bằng cách uống hay tiêm tĩnh mạch, 24 giờ 1 lần trong 10 đến 14 ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Grepiflox® như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định. Kháng sinh hiệu quả tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức ổn định. Vì vậy, uống thuốc vào một thời điểm nhất định mỗi ngày.

Bạn cần dùng thuốc ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng các sản phẩm khác có thể kết hợp với thuốc và làm giảm hiệu quả của nó. Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

Bạn nên hỏi dược sĩ về các sản phẩm khác đang dùng như quinapril, vitamin hoặc khoáng chất (bao gồm cả sắt và chất bổ sung kẽm) và các sản phẩm có chứa magiê, nhôm, orcalcium (chẳng hạn như thuốc kháng axit, dung dịch didanosine, bổ sung canxi) và cho bác sĩ biết nếu tình trạng bệnh không được cải thiện. Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên chức năng của thận, tình trạng sức khỏe và đáp ứng điều trị của bạn. Khi sử dụng ở trẻ em, bác sĩ sẽ kê liều lượng dựa trên trọng lượng của trẻ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Grepiflox®?

Bạn nên gọi cấp cứu ngay nếu có bất cứ dấu hiệu dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng. Bên cạnh đó, bạn nên ngừng sử dụng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh;
  • Đau đột ngột, khớp kêu răng rắc, bầm tím, sưng, đau, cứng khớp, hoặc mất khả năng cử động ở bất kỳ khớp xương nào;
  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;
  • Nhầm lẫn, ảo giác, trầm cảm, run, cảm giác, suy nghĩ hay lo lắng bồn chồn bất thường, mất ngủ, ác mộng, động kinh (co giật);
  • Nhức đầu dữ dội, ù tai, buồn nôn, các vấn đề về thị lực, đau phía sau mắt;
  • Da tái, sốt, suy nhược, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu;
  • Tê, đau rát, ngứa ran ở bàn tay hoặc bàn chân;
  • Dấu hiệu phát ban da, dù nhẹ;
  • Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc.

Bạn có thể gặp một số tác dụng phụ ít nghiêm trọng như:

  • Tiêu chảy nhẹ, táo bón, nôn mửa;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Đau đầu nhẹ hoặc chóng mặt
  • Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Grepiflox®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng hoặc có phản ứng nghiêm trọng với thuốc Grepiflox®, bất kỳ kháng sinh quinolone hoặc kháng sinh fluoroquinolone khác như ciprofloxacin (Cipro®), gatifloxacin (Tequin®), gemifloxacin, lomefloxacin (Maxaquin), moxifloxacin (Avelox®), axit nalidixic (neggram®), norfloxacin (Noroxin®), ofloxacin (Floxin®), sparfloxacin (Zagam®) hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác và bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong viên thuốc hoặc dung dịch Grepiflox®;
  • Bạn đang sử dụng các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các chất bổ sung dinh dưỡng ví dụ như các loại thuốc chống đông như warfarin (Coumadin®, Jantoven®), thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần cyclosporine (Gengraf®, Neoral®, Sandimune®), thuốc lợi tiểu, insulin, thuốc điều trị bệnh tiểu đường như glyburide, amiodarone (Cordarone®), procainamide (Procanbid®), quinidine, và sotalol (Betapace®, Betapace® AF, Sorine®), thuốc kháng viêm không steroid như ibuprofen (Advil®, Motrin®) và naproxen (Aleve®, Naprosyn), tacrolimus (Prograf®) hoặc theophylline (Elixophyllin®, Theo-24®, Uniphyl®);
  • Bạn đang uống thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxide hay magnesium hydroxide (Maalox®, Mylanta®, Tums®), didanosine (Videx®), sucralfate hoặc vitamin hoặc khoáng chất có chứa sắt hoặc kẽm, dùng thuốc 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Grepiflox®;
  • Bạn có hay đã từng có bệnh QT kéo dài hoặc nhịp tim bất thường và các vấn đề thần kinh, mức độ kali thấp trong máu, nhịp tim chậm, xơ cứng động mạch não, co giật, đau ngực hoặc bệnh gan;
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai, đang cho con bú.

Bên cạnh đó, thuốc Grepiflox® có thể gây lú lẫn, chóng mặt, choáng váng và mệt mỏi nên bạn không lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo hoặc phối hợp cho đến khi biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Bạn nên lên kế hoạch để tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng và tia cực tím, mặc quần áo bảo hộ, kính mát và kem chống nắng. Grepiflox® có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng cực tím. Nếu da trở nên ửng đỏ, sưng, hoặc phồng rộp như bị cháy nắng, bạn hãy gọi cho bác sĩ.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Grepiflox® trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Grepiflox® có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Grepiflox® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, nhưng trong một số trường hợp bạn có thể sử dụng hai loại thuốc cùng nhau ngay cả khi xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng hoặc biện pháp phòng ngừa khác nếu cần thiết. Bác sĩ cần biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây. Những tương tác thuốc sau được lựa chọn dựa trên mức độ thường gặp và không bao gồm tất cả.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Grepiflox® bao gồm:

  • Thuốc chống loạn nhịp (ví dụ như amiodarone, dofetilide, procainamid, quinidine, sotalol), asenapine, bepridil, chloroquine, cisapride, citalopram, clozapine, crizotinib, dolasetron, droperidol, halofantrine, haloperidol, iloperidone, imidazoles (fluconazole, ketoconazole), macrolide (ví dụ như erythromycin), maprotiline, methadone, nilotinib, ondansetron, paliperidone, pentamidine, phenothiazines, pimozid, quetiapine, romidepsin, tacrolimus, telithromycin, tetrabenazin, toremifene, thuốc chống trầm cảm ba vòng (nortriptyline), tyrosine, vandetanib hoặc ziprasidone vì nguy cơ các vấn đề về tim nghiêm trọng bao gồm nhịp tim không đều có thể tăng lên;
  • Insulin hoặc thuốc tiểu đường miệng (ví dụ như glyburide) vì nguy cơ cao hoặc thấp đường trong máu có thể tăng lên;
  • Corticosteroid (ví dụ như prednisone) vì nguy cơ các vấn đề về gân có thể tăng lên;
  • Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin) vì nguy cơ chảy máu có thể tăng lên;
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ như ibuprofen) hoặc theophylline vì nguy cơ các phản ứng phụ nghiêm trọng, kể cả động kinh.

Thuốc Grepiflox® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Grepiflox®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào ví dụ như:

  • Nhịp tim chậm;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Tiêu chảy;
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như QT kéo dài) hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh này;
  • Hạ kali trong máu (kali thấp trong máu) hoặc chưa được điều trị;
  • Bệnh gan (bao gồm viêm gan);
  • Thiếu máu cục bộ cơ tim (giảm nguồn cung cấp máu trong tim);
  • Động kinh;
  • Bệnh não (ví dụ như xơ cứng động mạch);
  • Bệnh thận;
  • Ghép nội tạng (ví dụ như tim, thận, phổi);
  • Rối loạn gân khớp (ví dụ như viêm thấp khớp);
  • Nhược cơ (nhược cơ nặng).

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Grepiflox® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Grepiflox® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Grepiflox® có những dạng dịch truyền 500 mg/100 ml.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Brinzolamide

(30)
Tác dụngTác dụng của brinzolamide là gì?Brinzolamide được sử dụng để điều trị áp suất cao trong mắt do bệnh tăng nhãn áp (góc mở) hoặc các bệnh về mắt ... [xem thêm]

Thuốc Refresh® Tears

(78)
Tên gốc: natri carboxymethylcelluloseTên biệt dược: Refresh® TearsPhân nhóm: thuốc bôi trơn nhãn cầuTác dụngTác dụng của thuốc Refresh® Tears là gì?Thuốc Refresh® ... [xem thêm]

Thuốc hydroxocobalamin

(29)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydroxocobalamin là gì?Hydroxocobalamin là một dạng vitamin B12 nhân tạo đường tiêm, được dùng để điều trị chứng thiếu hụt ... [xem thêm]

Pregestimil®

(67)
Tên gốc: l-carnitin dạng đơn chất phối hợp với các vitaminTên biệt dược: Pregestimil®Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng trẻ emTác dụngTác dụng của sữa ... [xem thêm]

Thuốc Cetrizet®

(49)
Tên gốc: cetirizineTên biệt dược: Cetrizet®Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Cetrizet® là gì?Cetirizin là một kháng ... [xem thêm]

Lamictal®

(46)
Tên gốc: lamotriginePhân nhóm: thuốc chống co giậtTên biệt dược: Lamictal®Tác dụngTác dụng của thuốc Lamictal® là gì?Thuốc Lamictal® là một thuốc chống ... [xem thêm]

Thuốc hydralazine

(19)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydralazine là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc hydralazine khi kèm hoặc không kèm với các loại thuốc khác để điều trị tăng ... [xem thêm]

Tinh dầu Bio-oil

(11)
Bio-Oil là sản phẩm chăm sóc da chuyên biệt giúp cải thiện tình trạng bên ngoài của sẹo, vết rạn da và da không đều màu. Đây là công thức độc đáo chứa ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN